CẦM ĐỒ THÀ NỘI | DỊCH VỤ CẦM ĐỒ UY TÍN ĐƯỢC TIN DÙNG NHẤT TẠI VIỆT NAM

Mẫu phiếu cầm đồ – Download hợp đồng cầm cố mới nhất

Nội dung chính

Mẫu phiếu cầm đồ là gì? Giấy cầm đồ là gì? Vì sao lại cần có phiếu cầm đồ? Có nên giữ lại phiếu cầm đồ hay không? Phiếu cầm đồ có những loại mẫu nào? Đi cầm đồ, thế chấp tài sản có cần phải có hợp đồng không?

Đó là các câu hỏi thường được những người sử dụng dịch vụ cầm cố, thế chấp tài sản hay đặt ra nhất. Để hiểu hơn về các mẫu phiếu cầm đồ và hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản, bạn hãy cùng Camdohanoi.vn tìm hiểu trong bài viết sau nhé.

Mẫu phiếu cầm đồ mới nhất năm 2022 | Download mẫu phiếu cầm đồ 2022
Mẫu phiếu cầm đồ mới nhất năm 2024 | Download mẫu phiếu cầm đồ 2024

Giấy cầm đồ là gì? Vì sao lại cần phải có mẫu phiếu cầm đồ?

Phiếu cầm đồ hay giấy cầm đồ chính là hóa đơn cầm cố tài sản, thường được in màu đỏ. Cầm cố là việc người chủ sở hữu mang tài sản đi vay một khoản tiền, theo mức lãi suất được 2 bên chấp thuận. Phiếu cầm đồ chính là minh chứng chứng minh cho hoạt động cầm cố, thế chấp tài sản. Bạn cần phải giữ lại phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản mà bạn đã cầm cố.

Xem thêm>> Nơi nhận làm thủ tục cầm đồ ô tô uy tín lãi suất thấp tại Hà Nội

Trong phiếu cầm đồ sẽ có những thông tin quan trọng như: Mức lãi suất, thời hạn vay, hình thức phạt nếu thanh toán khoản vay không đúng hạn,…. tiệm cầm đồ sẽ dựa vào những thông tin này để tính mức lãi suất và cho khách hàng chuộc lại tài sản.

Nếu không có hoặc bị mất phiếu cầm đồ sẽ rất phiền phức để chuộc lại tài sản. Trường hợp xấu nhất, có khả năng sẽ không chuộc lại được tài sản đã cầm cố, nếu không có phiếu.

Sau khi đi cầm đồ bạn cần phải cất, giữ cẩn thận phiếu cầm đồ để có thể chuộc lại tài sản. Phiếu cầm đồ cũng là bằng chứng xác nhận để bạn dựa vào xem tiệm cầm đồ có tính lãi đúng không.

Download mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ, hợp đồng cho vay tiền mới nhất 2022
Download mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ, hợp đồng cho vay tiền mới nhất 2022

Các loại File, mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ

Mỗi địa chỉ cầm đồ khác nhau sẽ có những mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ khác nhau. Hôm nay Camdohanoi.vn sẽ tổng hợp lại 1 số mẫu phiếu cầm đồ, hợp đồng cầm đồ và giấy cầm đồ hợp pháp, thông dụng được sử dụng nhiều nhất. Xin mời quý vị và các bạn cùng theo dõi.

Để Download và tải mẫu phiếu cầm đồ File Word mới nhất năm 2024 ===>> Click vào đây

Mẫu phiếu cầm đồ file Word

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

……………………,Ngày………tháng…. ….năm 20…….

HỢP ĐỒNG CẦM ĐỒ

(Kiêm phiếu chi tiền)

Họ và tên ông (Bà): …………………………..…………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………….……………………………………………………………………………………………………..

CMND số (hoặc giấy tờ tuỳ thân khác): …………………………………………………………………………….. Cấp ngày ……… tháng ……… năm …….. tại ………………….

Tôi xin thỏa thuận tự nguyện đặt đồ vật, tài sản kê sau đây:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Lệ phí thỏa thuận: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Tôi đã nhận đủ số tiền mà cửa hàng đã giao.

Số tiền viết bằng số:……………………………………………………………………………………………………………………………….

Số tiền viết bằng chữ:……………………………………………………………………………………………………………………………..

    • Từ ngày:…………. tháng ……….. năm 20………
    • Đến ngày:…………. tháng ……….. năm 20………

Hiệu cầm đồ được quyền quản lý, điều động khi cần thiết, khi hết hạn mà không có tiền chuộc lại, tôi đồng ý bán đồ vật cầm, ngang bằng số tiền tôi đã nhận của cửa hàng.

    • Cửa hàng có quyền bán (Thu vốn).
    • Phần lời cửa hàng được hưởng.
    • Phần lỗ thì cửa hàng phải chịu.

Tôi không hề thắc mắc, khiếu kiện, nhờ cậy ai.

Số tài sản tôi mang cầm chính là tài sản của tôi. Quyền định đoạt cao nhất là tôi, số tài sản này không tranh chấp hoặc cầm cố bất kỳ cá nhân, tổ chức hoặc ngân hàng tín dụng nào.

Nếu có điều gì man trá, sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật Nhà nước.

Ngày …………. tháng ……….. năm 20………

                 Phụ trách cửa hàng                                                                                                                                                       Người nhận tiền

                  (Ký, ghi rõ họ tên)                                                                                                                                                         (Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay nợ viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

HỢP ĐỒNG CHO CÁ NHÂN VAY TIỀN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ: …………….………….………………….…………………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A (Bên cho vay):

Ông/Bà ………………………………………….… Giới tính:………………………

Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:………….…………Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………….…………………………………….…………………………………….………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………….…………………………………….………………………………

Số điện thoại: ……………………………………………..….….…..

Bên B (Bên vay):

Ông/Bà ………………………………………….……… Giới tính:…………………………………….

Sinh ngày:……../……./………. Dân tộc:……………… Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:……………………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………………………….

Địa chỉ thường trú: ………………………………………….…………………………………….…………………………………….………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………….…………………………………….………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

1. Ông/Bà………………….. đồng ý cho Ông/bà………..…………… vay số tiền là: ………………… VNĐ (Bằng chữ: ………………………………………….);

2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………………………………………………………………………………………………

3. Tài sản thế chấp là:…………………………………………………………………………………………………………………………………..

4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;

5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt

6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.

7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;

8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt không bị lừa dối, ép buộc.

9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

                        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                                                                                             ĐẠI DIỆN BÊN B

                    (Ký và ghi rõ họ tên)                                                                                                                         (Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

NGƯỜI LÀM CHỨNG

Tôi tên là:……………………………………….…CMND số:…..………..…Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………… Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy biên nhận tiền viết tay

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————o0o—————

GIẤY BIÊN NHẬN TIỀN

Hôm nay, ngày…..tháng…….năm……… tại , Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO TIỀN (gọi tắt là: BÊN A):

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

BÊN NHẬN TIỀN (gọi tắt là: BÊN B): 

Ông (Bà): …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ………………………………………..Ngày cấp:…………………………….. Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ vào biên bản thỏa thuận về việc phân chia tài sản số: được lập ngày…..tháng…..năm 20…. tại Ông/Bà:

Đã tiến hành bàn giao tổng số tiền là:……………………………………………… VNĐ (Viết bằng chữ: ……………………………………………………………………..).

Kể từ khi Bên A bàn giao đầy đủ số tiền cho Bên B, Bên A có toàn quyền sở hữu số tài sản được quy định trong biên bản thỏa thuận phân chia tài sản. Bên B cam kết không khiếu kiện, khiếu nại và tạo mọi điều kiện pháp lý thuận lợi để Bên A tiến hành đăng ký thủ tục chuyển quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

Giấy biên nhận được lập thành 02 (hai) bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hai bên cam kết mua và bán theo đúng thỏa thuận đã nêu trên. Nếu bên nào vi phạm sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

………, ngày…tháng…năm…
BÊN GIAO TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)
BÊN NHẬN TIỀN
(Ký và ghi rõ họ tên)

XÁC NHẬN CỦA NGƯỜI LÀM CHỨNG VIỆC LẬP VÀ CHUYỂN TIỀN

Tên Tôi là:………………………………………………………………………………..

Số chứng minh thư: ……………………Ngày cấp: ……………………Nơi cấp:…………………………

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Xác nhận việc hai bên hoàn toàn tự nguyện thỏa thuận và đã bàn giao đầy đủ số tiền: ……………………………..(Viết bằng chữ: ……………………………………..) theo thỏa thuận .

NGƯỜI LÀM CHỨNG

(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy vay tiền cầm đồ, giấy vay tiền giữa hai cá nhân đơn giản

Để viết giấy cầm đồ, giấy cho vay tiền giữa hai cá nhân đơn giản, xin mời bạn tham khảo qua mẫu giấy cho vay tiền của Camdohanoi.vn sau đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————o0o—————

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………..

GIẤY VAY TIỀN

I/ Thông tin bên vay:
Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…
Ông ….………………………………. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ………………………….………………………………………………………………………………………………………………
II/ Thông tin bên cho vay:
Ông: ……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bà:……………………………………………………………………Ngày sinh: …………………………………………
CMND số:…………………………… do Công an tỉnh:……………………cấp ngày……….tháng………năm………
Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ông ….………………………………. và bà …………………………… là vợ chồng theo giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số: …………….. ngày……………. Nơi đăng ký: ………………………….……………………………………………………………………………………………………………

III/ Tài sản vay và lãi suất vay:
Bên vay tự nguyện vay của bên cho vay Số tiền là: …………………………………………………đồng, bằng chữ :…………………………………………………………………..
Với lãi suất :……………………%/tháng, trong thời hạn: ……………………….. tháng, kể từ ngày: ………………………………………………
Những thỏa thuận khác: (Thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 1 lần khi tới hạn………………. Tài sản bảo đảm: ……………………….. Có thể viết sẵn giấy ủy quyền sử dụng, bán ngôi nhà đó (có chữ ký hợp pháp) cho bên cho vay – nếu cần.)

IV/ Mục đích vay:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
V/ Cam kết:
Bên vay cam kết sẽ thanh toán nợ gốc và lãi theo đúng nội dung đã thỏa thuận nêu trên. Nếu sai, bên vay hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và sẵn sàng phát mãi tài sản do bên vay làm chủ sở hữu để thanh toán cho bên cho vay.

……………….., ngày ……. tháng ………… năm……………

BÊN CHO VAY
(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN VAY
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Hợp đồng cầm cố tài sản, giấy cầm đồ (cầm ô tô, xe máy, nhà đất…)

Mẫu giấy cầm đồ, hợp đồng thế chấp tài sản như: cầm ô tô, xe máy, nhà đất…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————o0o—————

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

Tại ……………………………………………,chúng tôi gồm có:

Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày .………… tháng ………… năm ………… tại .……………………..

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):

Ông(Bà):………………………………………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày: …………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:………………………cấp ngày .………… tháng ………… năm ………… tại .……………………..

Hộ khẩu thường trú (Trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …………………………………………………………………………

Chỗ ở hiện tại : ………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: .…………………………………….. VNĐ (Viết bằng chữ: .………………………………………………………….. đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Tài sản cầm cố là: ………………………………………………………………………………………………………………………………, có đặc điểm như sau:

  • ………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Theo: …………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………….………………………………………………………

…………………………………………………………………………….……………………………….…… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên ………………………………………………………………………………….………………………………… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

………………………………………………………………………………….………………………………………………………

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: .……………………………………….. VNĐ (Viết bằng chữ: .…………………………………………………….. đồng).

2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

I. Nghĩa vụ của bên A:

  • Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thỏa thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;
  • Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
  • Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
  • Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trong trường hợp có thỏa thuận khác;
  • Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

II. Quyền của bên A

  • Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
  • Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
  • Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

I. Nghĩa vụ của bên B :

  • Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
  • Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
  • Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
  • Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

II. Quyền của bên B

  • Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;
  • Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.
  • Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;
  • Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thỏa thuận;
  • Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên: ………………………………………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

  • Bán đấu giá tài sản cầm cố (Hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)

2. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

I. Bên A cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;

c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;

d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

g. Các cam đoan khác: .…………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………

II. Bên B cam đoan:

a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b. Đã xem xét kỹ lưỡng, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;

c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;

d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

e. Các cam đoan khác: .……………………………………………………………..………………………………………………………………………………………

ĐIỀU 10

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ: ……………………………………………….……………………………………………….………………………………………….

……………….., ngày ……. tháng ………… năm…………

Bên A

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Hình ảnh mẫu giấy cầm đồ

Trên đây là bài chia sẻ của Camdohanoi.vn về các hình ảnh mẫu phiếu cầm đồ, giấy cầm đồ và hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản. Hy vọng qua bài viết có thể giúp các bạn có thể hiểu hơn về các loại phiếu cầm đồ để có thể cầm cố tài sản một cách an toàn nhất. Xin trân thành cảm ơn quý vị và các bạn đã ủng hộ và theo dõi bài viết của Camdohanoi.vn.

Hình ảnh giấy cầm đồ
Hình ảnh giấy cầm đồ

Mọi thắc mắc cần được giải đáp về các loại mẫu phiếu cầm đồ, hợp đồng cầm đồ, giấy cầm đồ,…hoặc tải các File word đính kèm, quý khách hàng vui lòng liên hệ qua: Website, Email, Facebook. Hoặc gọi điện trực tiếp đến Hotline để được hỗ trợ tư vấn miễn phí một cách nhanh chóng và chi tiết nhất.

Liên hệ với công ty cổ phần thương mại tài chính Hà Nội

  • Email: camdohanoi@gmail.com
  • Website: https://camdohanoi.vn/
  • Địa chỉ tại Hà Nội: Số 176 Đình Thôn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Địa chỉ tại Hải Phòng: Số 15 Lạch Chay, Hải Phòng
  • Địa chỉ tại Tp.HCM: Số 523 Đỗ Xuân Hợp, Quận 9
Picture of Camdohanoi

Camdohanoi

Chuyên gia uy tín với 15 năm kinh nghiệm về tài chính, cầm cố đặc biệt chuyên cầm ô tô và cầm sổ đỏ. Với lòng nhiệt tình, nguồn tiền lớn và mạng lưới rộng lớn trên toàn quốc, hy vọng sẽ hỗ trợ và giúp ích cho các bạn khi bạn có nhu cầu cầm cố hay cần tư vẫn miễn phí về tài chính!

Dịch vụ chính

Dịch vụ cầm đồ tỉnh thành

Dịch vụ cầm đồ tại tòa nhà

Contact Me on Zalo
0829 079 555

Quy trình cầm đồ xe ô tô tại Camdohanoi.vn

Khi có đầy đủ giấy tờ và lái xe đến cửa hàng,! Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện định giá tài sản và làm các thủ tục kèm hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô gồm các bước như sau:

1. Kiểm tra giấy tờ

Sau khi nhận hồ sơ của bạn, chúng tôi sẽ tiến hành đối chiếu kiểm tra tất cả các thủ tục giấy tờ liên quan xem có đúng và hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành hay không?

Lưu ý :

  • Nếu xe ô tô của bạn không phải xe chính chủ, vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến hợp đồng mua/bán/ủy quyền/cho tặng/cầm cố hơp pháp từ chủ sở hữu đứng tên xe.
  • Nếu xe ô tô của bạn đã đang thế chấp ngân hàng : vui lòng chuẩn bị đẩy đủ các hợp đồng liên quan đến cầm cố thế chấp của ngân hàng, và bảng sao kê tài khoản 03 tháng gần nhất.

2. Định giá tài sản

Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra tài sản xe ô tô của bạn để xác định giá trị tài sản và khoản vay tối đa mà chúng tôi có thể giải ngân cho bạn. Chúng tôi nhận cầm tất cả các loại xe ô tô, xe bán tải, xe du lịch, xe tải, xe đầu kéo : 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ, 29 chỗ, 49 chỗ, kể cả xe chuyên dùng, xe cổ v.v…

3. Thỏa thuận vay

Dựa trên giá trị tài sản đã định giá, chúng tôi sẽ thỏa thuận khoản vay dựa theo nhu cầu của bạn! Số tiền vay tối đa sẽ được duyệt khoảng 91% giá trị tài sản!

Ngoài ra chúng tôi cũng sẽ cung cấp giải thích chi tiết về các điều khoản như : thời hạn vay, các thông tin hợp đồng về lãi suất và các quy định về thanh toán gốc và lãi cũng như nợ quá hạn khi cầm cố tại dịch vụ cầm đồ xe ô tô của chúng  tôi.

4. Làm hợp đồng cầm cố

Nếu bạn đồng ý về các điều khoản hợp đồng, thời hạn vay cũng như lãi suất, chúng tôi sẽ tiến hành làm các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô.

Bạn có thể yên tâm, chúng tôi sẽ hỗ trợ tất cả các thủ tục từ A đến Z và chịu mọi chi phí trong quá trình làm hồ sơ. Thời gian hoàn thành mất khoảng 20 phút là bạn nhận được tiền.!

5. Tiến hành giải ngân

Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố tài sản, chúng tôi sẽ tiến hành giải ngân theo khoản vay đã thỏa thuận bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản chỉ trong vòng 1 phút là có tiền.

6. Thông báo định kỳ ngày đóng lãi

Trước ngày đóng gốc và lãi hàng tháng khoảng từ 1 – 2 ngày, Nhân viên của chúng sẽ điện thoại nhắc nhở ngày đóng lãi để bạn có thể đóng gốc và lãi đúng hạn. Tránh các khoản phí phạt do nợ quá hạn không mong muốn.!

Trên đây là mô phỏng quy trình chuẩn của quá trình cầm xe ô tô, nhưng ở một số trường hợp cụ thể thì chúng tôi có thể linh động nhanh hơn, để quy trình được rút ngắn thì các bạn hãy gọi điện và mô tả về xe cùng toàn bộ giấy tờ xe, để chúng tôi xác mình trước khi đến nhé.

Xin cảm ơn!

Chúng tôi là tiệm cầm đồ ô tô chuyên nhận cầm xe ô tô không chính chủ có giấy tờ nguồn gốc xe rõ ràng, đặc biệt không cầm xe vi phạm pháp luật.

Nhiều lúc ta đang có xe ô tô nhưng không phải mình đứng tên muốn đem đi cầm. Đem cầm vào ngân hàng thì cũng không được vì thủ tục phiền phức và mất thời gian, lúc này hãy tìm tới Camdohanoi.vn nhé.

Giấy tờ khi cầm xe không chính chủ

Để hồ sơ được xét duyệt và giải quyết nhanh chóng, quý khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau :

  • Giấy ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu xe.
  • Giấy đăng ký xe ô tô (cà vẹt xe) tài sản muốn cầm.
  • Giấy đăng kiểm xe ô tô đem đi cầm còn hạn.
  • CMND/Thẻ căn cước của người cầm và chủ sở hữu xe.
  • Sổ hộ khẩu của người cầm.

Xe không chính chủ được cầm bao nhiêu tiền?

Sau khi xét duyệt hồ sơ hợp lệ, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra và định giá tài sản. Thông thường chúng tôi sẽ cho vay tối đa 70% giá trị xe đối với xe ô tô (xe hơi) không chính chủ.

Lưu ý : chúng tôi luôn đưa ra mức định giá đúng giá thị trường, nên quý khách có thể hoàn toàn yên tâm về giá trị tài sản. Vì chúng tôi luôn muốn hỗ trợ khách hàng lúc khó khăn.

Xe không chính chủ mà còn đang thế chấp ngân hàng?

Với trường hợp xe ô tô không chính chủ này, chúng tôi chỉ nhận cầm xe ô tô nếu :

  • Người cầm phải là chủ sở hữu xe (Đứng tên đăng ký trên cà vẹt xe).
  • Phải có giấy chứng nhận ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu tài sản.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn thêm.

Lãi suất cầm xe không chính chủ

Có nhiều cách tính nhưng tùy trường hợp vay ngắn hạn, trung hạn, hoặc dài hạn mà chúng tôi sẽ áp dụng mức lãi suất phù hợp nhất. Thông thường vẫn chỉ khoảng từ 3% – 4%/tháng.

Lưu ý : Với trường hợp xe không chính chủ, chúng tôi chỉ áp dụng mức vay ngắn hạn hoặc tối đa không quá 6 tháng.

Chúng tôi xin đưa ra khái niệm về xe ô tô mất giấy tờ để cho quý khách hình dung như sau: Đây là một loại xe hợp pháp chính chủ, nhưng trong quá trình sử dụng chủ xe có thể bị đánh dơi hay bị mất trộm bộ giấy tờ xe, mà trong thời gian hiện tại chưa có thời gian để đi làm lại.

Nhưng do công việc lại cần tiền gấp nên mới tìm một đơn vị cầm cố để cầm chiếc xe ô tô loại này.

Bản thân Camdohanoi.vn cũng đã tham khảo các luật sư về quyền hạn của chủ xe trong trường hợp mất giấy tờ này, và hoàn toàn chủ xe có thể ang chiếc xe của mình đi cầm cố tại các tiệm cầm đồ uy tín.

Thủ tục cầm xe ô tô mất giấy tờ

  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • Chứng minh nhân dân của khách hàng
  • Sổ đăng kiểm bản photo hay ảnh chụp
  • Cà vẹt xe bản photo hay ảnh chụp

Lãi suất cầm xe mất giấy tờ

Cũng giống như khi cầm xe đủ giấy tờ, lãi suất tại Camdohanoi.vn cũng luôn là thấp khi cầm xe mất giấy.

Hiện lãi suất giao động từ 20%-30%/ 1 năm cho thời hạn vay từ 3-5 tháng.

Dịch vụ cầm ô tô không giấy tờ

Cầm đồ ô tô không giấy tờ cũng là một trong những hình thức cầm đồ khá phổ biến hiện nay. Ô tô không giấy tờ không phải là loại xe không giấy có giấy tờ, mà là do một số vấn đề mà khách hàng đánh mất giấy tờ của xe hoặc quên giấy tờ ở nhà nên chưa kịp mang giấy tờ xe theo để cho tiệm cầm đồ thấy xe đó là hợp pháp.

Xe không giấy tờ ở đây có nghĩa là xe thuộc quyền sở hữu của người đi cầm xe, xe không phải là xe ăn trộm, ăn cắp. Bạn cần nắm rõ điều này trước khi mang xe đến cầm đồ. Việc thỏa thuận giữa 2 bên sẽ được tiến hành nếu không có vấn đề gì phát sinh. Khi đến cầm đồ, khách hàng phải cam kết tất cả các thông tin trên là chính xác. Tránh trường hợp trục trặc liên quan đến vấn đề tranh chấp thì khách hàng hoàn toàn phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, camdohanoi chấp nhận các trường hợp xe không giấy tờ để cầm cố. Không chỉ ô tô không giấy tờ mà xe máy không giấy tờ vẫn được chấp nhận cầm cố. Bạn hãy mang xe đến cửa hàng chúng tôi để được định giá xe và hỗ trợ vay vốn nhanh nhất có thể.

Điều kiện cầm đồ xe ô tô không giấy

Không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng, không cần chứng minh thu nhập như cầm cố giấy tờ tùy thân. Cầm đồ ô tô không giấy tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô chính chủ hoặc không chính chủ nhưng phải hợp pháp
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Không có lệnh truy nã

Thủ tục để cầm xe ô tô không giấy tờ

Vì là cầm ô tô không giấy tờ nên thủ tục phức tạp hơn cầm ô tô chính chủ có giấy tờ. Trước khi bạn mang xe đến cửa hàng cầm đồ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ( bản gốc )
  • Sổ hộ khẩu gia đình.
  • Bằng lái xe

Khi bạn mang xe đến cửa hàng, bạn làm theo sự chỉ dẫn của nhân viên cửa hàng. Ngoài ra bạn cần làm một bản cam kết về quyền sở hữu chiếc xe, xác nhận chiếc xe mang đến cầm không phải xe ăn trộm, ăn cắp. Sau khi khách hàng làm bản cam kết, thì nhân viên cửa hàng tiến hành thẩm định và định giá chiếc xe.

Dịch vụ cầm xe ô tô trả góp

Xin giới thiệu chúng tôi Camdohanoi.vn là một tiệm cầm đồ uy tín trong lĩnh vực cầm xe ô tô đang thế chấp ngân hàng, Dịch vụ cầm đồ tại Hà Nội và tphcm đang phát triển mạnh, có hệ thống kho bãi giữ xe rộng rãi và quy định bảo quản tài sản của khách rất chuyên nghiệp.

Điều kiện cầm xe ô tô trả góp

Điệu kiện thì đơn giản không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng. Cầm đồ ô tô trả góp tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô đang trả góp chính chủ
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Có hợp đồng tín dụng với ngân hàng
  • Có lịch sử trả cả gốc và lãi với ngân hàng
  • Không có lệnh truy nã

Chứng minh thư để xác định chủ thể cầm đồ cũng như thông tin để làm hồ sơ vay. Việc yêu cầu khách hàng đủ 18 tuổi để phù hợp với độ tuổi pháp luật quy định (đủ năng lực hành vi dân sự). Ngoài ra không cần thêm bất kì điều kiện nào khác.

Thủ tục khi cầm xe ô tô đang trả góp như sau:

Khi bạn đi cầm xe thì hiện tại thường có hai trường hợp mà các bạn đang bị bối rồi không biết chuẩn bị thủ tục giấy tờ như thế nào? hãy đọc kỹ phía dưới bạn sẽ biết mình sẽ chuẩn bị ghì cho việc đi cầm oto nhé.

Thủ tục khi bên đi cầm là cá nhân:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của cả 2 vợ chồng nếu đã kết hôn.
  • Giấy xe ô tô bản photo công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng mua bán có công chứng của chủ xe (chính chủ).
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Thủ tục khi bên đi cầm là công ty:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của giám đốc công ty.
  • Giấy xe ô tô bản công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Hợp đồng đặt cọc mua xe.
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Chỉ cần những thủ tục giấy tờ trên là bạn có thể vay ngay khoản tiền từ 50 triệu đến 2 tỉ đồng tùy vào giá trị chiếc ô tô của bạn. Nhân viên của cửa hàng Camdohanoi.vn sẽ định giá sát nhất với thị trường, đảm chiếc xe của bạn không đi đến 5km, xe luôn được bảo quản trong kho cẩn thận nên đảm bảo sự an toàn.

Cầm đồ là gì?

Cầm đồ là cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền. Hôm nay, Camdohanoi.vn xin trích dẫn bài viết của LUATMINHKHUE phân tích và làm sáng tỏ một số quy định pháp lý liên quan đến hoạt động cầm đồ, cụ thể như sau mời quý khách đón đọc nhé.

1. Khái niệm cầm đồ là gì?

Cầm đồ là cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền (là một giải pháp tài chính có hợp đồng và có kỳ hạn).

Phương thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, theo đó người cầm đồ giao tài sản cho hiệu cầm đồ để được vay một số tiền nhất định. Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.

Cầm đồ là gì? quy định pháp luật về cầm đồ 2021 mới nhất
Cầm đồ là gì? quy định pháp luật về cầm đồ 2021 mới nhất

Người cầm đồ trả lại khoản tiền vay trong thời hạn quy định và được nhận lại đồ vật đã cầm đồ. Hết thời hạn chuộc lại đã được thỏa thuận, chủ hiệu cầm đồ đương nhiên trở thành chủ sở hữu của vật đó.

Khoản tiền phải trả do các bên thỏa thuận tùy thuộc vào số tiền vay của bên đem tài sản cầm đồ và thời hạn cầm đồ. Trong thời hạn cầm đồ, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cầm đồ, chủ hiệu cầm đồ không được định đoạt và sử dụng tài sản đó.

Xét trên góc độ pháp lý, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm cầm đồ. Nhưng, tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/07/2016 về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có quy định về kinh doanh dịch vụ cầm đồ cụ thể như sau:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có thể hiểu là kinh doanh dịch vụ cho vay, đối tượng cho vay ở đây là tiền. Mà người vay tiền muốn vay, sẽ phải mang tài sản hợp pháp đến nơi cầm đồ để cầm cố tài sản này.

Nên có thể thấy cầm đồ sẽ thực hiện thông qua hình thức cầm cố tài sản. Trong đó, bên hiệu cầm đồ hay nơi kinh doanh dịch vụ cầm đồ sẽ giao kết hợp đồng vay tiền với bên có nhu cầu vay. Phương thức bảo đảm cho hợp đồng vay tiền, chính là người vay sẽ giao tài sản cho bên cầm đồ, để vay một khoản tiền nhất định.

2. Đặc điểm của cầm đồ

Cầm đồ có một số đặc điểm sau:

+ Cầm đồ mục đích là để vay tiền, theo đó bên nhận cầm đồ sẽ cho bên cầm đồ một số tiền nhận định. Còn bên cầm đồ phải mang tài sản hợp pháp của mình để cầm cố, đảm bảo cho nghĩa vụ trả tiền.

Ví dụ: A mang tài sản là xe máy-đứng tên A đến hiệu cầm đồ B để vay số tiền 10 triệu đồng.

+ Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bên nhận cầm đồ phải tuân thủ các điều kiện về ngành nghề kinh doanh và điều kiện liên quan đến an ninh trật, tự khi kinh doanh dịch vụ này theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Bên nhận cầm đồ sẽ trả lại tài sản cho bên cầm đồ, sau khi bên cầm đồ hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đã giao kết. Nếu như hết hạn hợp đồng, mà bên cầm đồ vẫn không thanh toán và trả tiền, thì bên nhận cầm đồ có quyền xử lý tài sản cầm cố theo quy định.

+ Số tiền vay khi cầm đồ, do hai bên tự thỏa thuận cũng như thời hạn trả tiền. Tuy nhiên trong thời gian nhận cầm đồ, tài sản đó vẫn thuộc sở hữu của người cầm đồ và bên nhận cầm đồ không định đoạt và sử dụng nếu đang trong thời hạn theo hợp đồng mà hai bên đã giao kết.

Hiện nay, rất nhiều cá nhân có nhu cầu vay tiền thông qua dịch vụ cầm đồ, nhưng chưa nắm nắm rõ thông tin và những quy định pháp luật về cầm đồ, dẫn đến những rủi ro khi vay.

3. Điều kiện về chủ thể khi kinh doanh hoạt động cầm đồ

Thứ nhất: Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định cầm đồ của pháp luật Việt Nam

Thứ hai: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

Đi với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Thứ ba: Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thứ tư: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động cầm đồ

4. Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động cầm đồ

– Cơ sở kinh doanh không đặt trụ sở tại khu vực thuộc trường hợp cấm của pháp luật: Nhà tập thể, chung cư…

– Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

– Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện an ninh trật tự, an toàn công cộng.

5. Lãi suất cầm đồ là bao nhiêu để đúng với quy định pháp luật hiện nay

– Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về lãi suất cầm đồ như sau:

“Tỷ lệ lãi suất vay tiền thông qua dịch vụ cầm đồ để cầm cố tài sản, sẽ không được vượt quá tỷ lệ lãi suất mà Bộ luật dân sự quy định.”

Theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015:

Lãi suất khi vay tiền sẽ do các bên tự nguyện thỏa thuận với nhau, nhưng không vượt quá 20% trên 1 năm của khoản tiền vay đó, trừ trường hợp luật có quy định khác.

+ Nếu các bên tự thỏa thuận lãi suất, nhưng vượt quá lãi suất giới hạn mà luật quy định thì mức lãi suất vượt sẽ không có hiệu lực.

+ Nếu các bên dù có thỏa thuận về trả lãi vay, tuy nhiên không có sự xác định rõ mức lãi suất là bao nhiêu phần trăm và có tranh chấp xảy ra, thì lãi suất sẽ xác định bằng 50% mức lãi suất luật quy định tại thời điểm trả nợ.

6. Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ

Quy trình được trình bày theo các bước như sau:

6.1 Đăng ký ngành nghề kinh doanh cầm đồ

Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác: Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.

6.2 Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh cầm đồ

Đối với doanh nghiệp

Tùy theo các loại hình công ty, sẽ có các thành phần tài liệu hồ sơ khác nhau; nhưng về cơ bản những tài liệu dưới đây cần có:

– Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ của công ty;

– Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

+ Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền; Giấy tờ cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

+ Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

+ Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Đối với hộ kinh doanh

– Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).

6.3 Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và phòng cháy chữa cháy. Điều kiện phòng độc cũng như điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định.

Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như:

  • Người đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo không thuộc các đối tượng bị pháp luật cấm kinh doanh như: chưa đủ 18 tuổi, đang chấp hành án tủ, bị cấm kinh doanh theo quy định của tòa án…
  • Việc kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng phải đảm bảo về trật tự, an ninh công cộng;
  • Khi tiến hành đăng ký kinh doanh thì bạn cần phải đảm bảo. (Địa điểm kinh doanh không được phép nằm trong khu vực cấm kinh doanh mà pháp luật đã quy định).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

Thẩm quyền giải quyết, xin giấy phép kinh doanh cầm đồ ở đâu?

  • Hộ kinh doanh: Công an cấp huyện.
  • Doanh nghiệp: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an.

Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Bước 1: Nộp hồ sơ tới Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:

  • Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành; nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
  • Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành; nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền bản cứng hồ sơ hợ lệ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trao Giấy biên nhận.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:

  • Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Qua bài trích dẫn trên chúng tôi Camdohanoi.vn hy vọng quý khách đã nắm được khái niệm cầm đồ cũng như các quy định pháp luật về dịch vụ cầm đồ. Nếu còn vấn đề vướng mắc hoặc băn khoăn về dịch vụ cầm đồ xin các bạn liên hệ trực tiếp với thong tin liên hệ nhé.
 
Nguồn bài viết: https://luatminhkhue.vn/cam-do-la-gi—khai-niem-ve-cam-do.aspx