...

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất, nên dùng nhất 2024

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ/Hợp đồng thế chấp sổ đỏ là một loại hợp đồng dân sự. Theo đó, bên thế chấp dùng quyền sử dụng đất của mình thế chấp để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự khi vay tiền của bên cho vay. Việc thế chấp cầm sổ đỏ phải tuân theo các điều kiện, tuân theo nội dung và hình thức được quy định ở Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

Vậy pháp luật quy định như thế nào về hợp đồng thế chấp sổ đỏ/hợp đồng cầm sổ đỏ? Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất là mẫu nào? Hãy cùng Camdohanoi.vn tìm hiểu các quy định của pháp luật về vấn đề này cũng như các mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất trong bài viết sau đây nhé!

Các quy định về hợp đồng cầm sổ đỏ

Đối tượng của hợp đồng cầm sổ đỏ

Thứ nhất, là đất nông nghiệp, đất để trồng rừng.

Điều 22 Luật Đất đai quy định: Hộ gia đình, các cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được quyền thế chấp QSDĐ để vay vốn sản xuất tại Ngân hàng Việt Nam hoặc tại các tổ chức tín dụng ở Việt Nam do Nhà nước cho phép thành lập.

Mục đích vay vốn khi thế chấp đất nông nghiệp, đất trồng rừng cũng được pháp luật quy định rất chặt chẽ. Theo đó, người thế chấp chỉ được thế chấp đất này để vay vốn phục vụ cho việc sản xuất nông nghiệp, mà không phải là thế chấp cho sản xuất, kinh doanh nói chung hoặc thế chấp để tiêu dùng.

Pháp luật đã quy định chặt chẽ như vậy để đảm bảo việc sử dụng các loại đất này đúng mục đích nhất có thể, từ đó, tạo điều kiện cho việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp.

Thứ hai, là đất ở

Hộ gia đình, các cá nhân sử dụng đất ở được thế chấp sổ đỏ với các tổ chức kinh tế cá nhân Việt Nam ở trong nước để phục vụ nhu cầu sản xuất và đời sống.

Như vậy, đối với đất ở được thế chấp với nhiều đối tượng hơn và để phục vụ nhiều mục đích hơn so với đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng. Hay nói cách khác là hộ gia đình, các cá nhân sử dụng đất ở khi có nhu cầu vay vốn để SXKD hoặc để xây dựng, cải tạo nhà ở, thì ngoài việc thế chấp sổ đỏ tại Ngân hàng Việt Nam, tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước thành lập thì các cá nhân, hộ gia đình còn được thế chấp đất ở tại các doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, thậm chí là thế chấp với cả các cá nhân ở trong nước để vay vốn.

Điều kiện để cầm sổ đỏ

Đất đai là một loại tài sản đặc biệt, nó không giống như các tài sản khác và có thể đem vào giao lưu dân sự một cách bình thường. Vì vậy, người sử dụng đất được quyền thế lập hợp đồng cầm sổ đỏ khi có đủ 4 điều kiện được liệt kê sau đây:

  • Bên thế chấp phải có giấy chứng nhận QSDĐ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của luật đất đai.
  • Đất thế chấp phải có khả năng chuyển nhượng dễ dàng theo quy định của pháp luật.
  • Đất thế chấp phải không có tranh chấp.
  • Thời hạn thế chấp QSDĐ tối đa bằng với thời hạn được giao đất hoặc thời hạn được thuê đất còn lại.

Ngoài ra, hộ gia đình, các cá nhân được nhà nước cho thuê đất được thế chấp sổ đỏ khi thỏa mãn thêm điều kiện như cá nhân, hộ gia đình đó đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm, và thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.

Các quy định về hợp đồng cầm sổ đỏ
Các quy định về hợp đồng cầm sổ đỏ

Hình thức hợp đồng cầm sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 343 Bộ luật dân sự 2015 thì việc thế chấp phải được lập thành văn bản. Đồng thời, văn bản này phải được chứng thực, công chứng và đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 4 Nghị định 102/2017/NĐ-CP.

Hiệu lực hợp đồng cầm sổ đỏ

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai thì: “Việc chuyển đổi, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, việc cho thuê/ cho thuê lại quyền sử dụng đất, việc thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, việc thế chấp quyền sử dụng đất hay góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai. Và việc này chỉ có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.

Như vậy, hợp đồng thế chấp sổ đỏ/hợp đồng cầm sổ đỏ có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính.

Nội dung hợp đồng cầm sổ đỏ

Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất/hợp đồng cầm sổ đỏ gồm các nội dung như thông tin của bên thế chấp, bên nhận thế chấp; thông tin về tài sản thế chấp; quyền và nghĩa vụ của các bên; thỏa thuận của các về cách thức xử lý tài sản thế chấp và các giải quyết tranh chấp hợp đồng,…

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất 2022
Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất 2022

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn mới nhất 2023

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày …..tháng….năm…… tại…………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A)

Ông (bà): …………………………………………………Sinh năm: ……..…

CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B)

Ông (bà): ………………………………………………Sinh năm: ……..……

CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với các nội dung thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B

Quảng cáo

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 

Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………..

– Diện tích: ……………………..m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng đất:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng đất:……………………………………

– Thời hạn sử dụng đất:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng thửa đất:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………………………………..

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN DÙNG ĐỂ THẾ CHẤP

Giá trị của tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …../……../……..

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao các giấy tờ liên quan tài sản thế chấp cho bên B giữ;

– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản thế chấp hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác mà không được bên B đồng ý bằng văn bản;

– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp;

– Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.

2. Quyền của bên A:

– Được sử dụng, được khai thác, được quyền hưởng hoa lợi, lợi tức từ  tài sản thế chấp;

– Được nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ với bên B;

– Được quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B làm mất, làm hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B:

– Giữ, bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trường hợp làm mất, làm hư hỏng những giấy tờ này thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A đã hoàn thành nghĩa vụ.

2. Quyền của bên B

– Bên B có quyền được kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp các thông tin liên quan đến thực trạng tài sản thế chấp;

– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị của tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận nếu bên A không hoàn thành nghĩa vụ.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Các thủ tục liên quan đến việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức …………………………..

2. Việc xử lý QSDĐ đã thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chi phí bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.

 ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu hợp đồng có phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được bằng cách thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

1.2. Thửa đất được dùng để thế chấp thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không được dùng để bị kê biên bảo đảm cho việc thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B  cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành……bản, do bên A, bên B, ……. nắm giữ.

Bên A    

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Kết luận

Trên đây là mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn thông dụng và phổ biến nhất dành cho các chủ hiệu cầm đồ cần biết và lưu khi sử dụng. Với loại tài sản đặc biệt như cầm cố sổ đỏ, dù bạn là chủ cửa hàng cầm đồ hay là cá nhân đứng ra cho vay thì mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ này sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tham khảo khi muốn nhận cầm cố tài sản có giá trị cao như là cầm sổ đỏ.

Nếu còn bất kì câu hỏi hay thắc mắc nào về mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ hãy liên hệ ngay với Camdohanoi để được giải đáp nhé. Mọi thông tin thắc mắc cần được giải đáp hoặc cần góp ý liên quan đến bài viết hoặc về các loại dịch vụ cầm đồ, vay thế chấp, tín chấp, cầm cố tài sản, cầm sổ đỏ, cầm xe ô tô, cầm xe ô tô trả góp,… khác của camdohanoi.vn, quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

Công ty cổ phần thương mại tài chính Hà Nội

  • Email: hanoicamdo@gmail.com
  • Website: https://camdohanoi.vn/
  • Facebook: fb.com/camdohanoilaisuatthap/
  • Địa chỉ tại Hà Nội: Số 10 Đỗ Đức Dục, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Địa chỉ tại Tp.HCM: Số 523 Đỗ Xuân Hợp, Quận 9, TP.HCM.
Bấm để đánh giá bài viết này!
[Total: 0 Average: 0]

Trả lời