CẦM ĐỒ THÀ NỘI | DỊCH VỤ CẦM ĐỒ UY TÍN ĐƯỢC TIN DÙNG NHẤT TẠI VIỆT NAM

Cầm xe ô tô đi thuê tự lái bị tội gì? Có bị đi tù không?

Nội dung chính

Cầm xe ô tô đi thuê, đi mượn, không được sự cho phép của chủ xe mà tự ý mang đi cầm đồ, thế chấp để lấy tiền thì phạm tội gì? Sẽ bị phạt từ hay chỉ bị xử phạt hành chính? Nếu bị phạt tù thì thời hạn là bao lâu và phạt hành chính thì mức phạt tiền là bao nhiêu?

Để tìm hiểu kỹ hơn về loại hành vi lừa đảo cầm xe ô tô đi thuê, đi mượn và cách xử lý hành vi phạm pháp này theo quy định của pháp luật ra sao, xin mời quý vị và các bạn cùng đón đọc bài viết sau đây của Camdohanoi.vn

Cầm xe ô tô đi thuê, đi mượn là gì?

Cầm xe ô tô đi thuê, đi mượn là những thủ đoạn, chiêu trò của những kẻ gian dùng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của chủ cho thuê xe và các địa chỉ cầm đồ. Để có thể qua mắt được các cửa tiệm cầm đồ còn non kinh nghiệm những đối tượng này thường làm giả các loại giấy tờ xe. Và chúng thường muốn cầm xe ô tô với giá cao nhất có thể, gần như là “Cắm đứt luôn chiếc xe”.

Để tránh trường hợp “Tiền mất tật mang” các cửa hàng cầm đồ xe ô tô nên cẩn thận khi cầm cố loại tài sản này, và nên từ chối cầm khi có các đối tượng có dấu hiệu khả nghi đến cầm xe ô tô đi thuê tự lái. Và khi phát hiện bị lừa cầm xe ô tô đi thuê thì các chủ tiệm cầm đồ cầm liên hệ ngay với công an để có phương án giải quyết phù hợp nhất.

Nếu các cơ sở cầm đồ “tiếc của” mà lại mang chiếc xe đi thuê bị cầm cố đi lừa bán cho người khác thì cũng sẽ bị tính là phạm pháp và có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cầm xe ô tô đi thuê bị tội gì bị đi tù không? Theo Luật 2021
Cầm xe ô tô đi thuê bị tội gì bị đi tù không? Theo Luật 2021

Thủ đoạn cầm xe ô tô đi thuê của các đối tượng lừa đảo

Với nhu cầu sử dụng xe ô tô ngày càng cao, thì dịch vụ cho thuê xe ô tô, cho thuê xe ô tô tự lái cũng được mở ra rất nhiều để phục vụ nhu cầu sử dụng xe của những người chưa đủ điều kiện kinh tế mua xe ô tô, người cần sử dụng xe ô tô trong 1 khoảng thời gian ngắn,… Tuy nhiên ngành dịch vụ cho thuê xe cũng gặp rất nhiều khó khăn và rủi ro vì bị những đối tượng xấu lợi dụng việc thuê xe ô tô để mang đi cầm cố.

Thông thường để có thể thuê được một chiếc xe ô tô tự lái, người đi thuê xe cần đáp ứng các điều kiện của chủ xe đưa ra, cụ thể như sau:

  • Để lại CMND/Thẻ căn cước,
  • Làm hợp đồng thuê xe theo thời hạn,
  • Người thuê sẽ không được giao các loại giấy tờ xe.( Khi gặp phải sự cố có thể liên hệ với chủ xe để giải quyết)

Tuy nhiên với công nghệ máy móc hiện đại như hiện nay, thì các đối tượng lừa đảo này sẽ làm giả các loại giấy tờ từ CMND/Thẻ căn cước, giấy tờ xe, và các loại giấy tờ có liên quan khác để có thể lừa thuê được xe ô tô và mang đến cầm tại các tiệm cầm đồ nhỏ. Những địa chỉ cầm đồ mới mở còn thiếu kinh nghiệm sẽ rất dễ dàng bị các đối tượng này lừa nhận cầm cố xe ô tô.

Camdohanoi có thể nói qua về trình tự mà các đối tượng này dùng sẽ có thể diễn ra như sau :

  • Bước 1: Thuê xe tự lái tại các dịch vụ cho thuê xe bằng giấy tờ thật hoặc giả.
  • Bước 2: Làm giả giấy tờ xe, và các giấy tờ tùy thân khác.
  • Bước 3: Đem xe đến các tiệm cầm đồ vay với số tiền tối đa nhất có thể.
  • Bước 4: Nếu thành công, chúng sẽ bỏ trốn đến nơi khác để lại phần rắc rối này cho chủ tiệm cầm đồ và chủ xe tự giải quyết.

Cầm xe ô tô đi thuê bị tội gì? Có bị đi tù không?

Không phải là tài sản thuộc quyền sở hữu của mình hay của người khác ủy quyền mà mang đi cầm cố/thế chấp/mua bán là hành vi vi phạm pháp luật. Vậy pháp luật Việt Nam quy định tội danh của các đối tượng này như thế nào? Xin mời bạn theo dõi ngay sau đây:

Theo quy định của Luật pháp Việt Nam về hành vi của người phạm tội

Căn cứ theo Bộ luật hình sự 2015 (Sửa đổi năm 2017), tại Điều 175: Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản có quy định như sau:

Người nào thực hiện một trong những hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng trở lên hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại hoặc tài sản có giá trị đặc biệt về mặt tinh thần đối với người bị hại, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản:

  1. Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
  2. Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Như vậy, đối tượng vay, mượn, thuê ô tô của người khác mà đem đi cầm cố hoặc mua bán khi chưa được sử ủy quyền và cho phép của chủ xe sẽ mang tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản.

Trong trường hợp này thì khi bị kết án, người này có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 20 năm và bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Lừa đảo cầm xe ô tô đi thuê tự lái bị tội gì?
Lừa đảo cầm xe ô tô đi thuê tự lái bị tội gì?

Tình tiết giảm nhẹ

Nếu đối tượng mới lần đầu thực hiện, số tiền lừa đảo chiếm đoạt ít và đã khắc phục hậu quả. Thì luật cũng có quy định tại các điều 46, 54, tại bộ này để được giảm nhẹ tội danh đối với hành vi lừa đảo thuê xe tự lái rồi đem đi cầm cố hoặc mua bán như sau:

Tại Điều 46: có quy định các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như sau:

1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

a) Người phạm tội đã ngăn chặn, làm giảm bớt tác hại của tội phạm.

b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả.

i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng.

s) Người phạm tội thành khẩn khai báo, ăn năn hối cải.

2. Khi quyết định hình phạt, Toà án còn có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ trong bản án.”

Tại Điều 54: Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng

1. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật khi người phạm tội có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ quy định tại khoản 1 Điều 51 của Bộ luật này.

2. Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể.

3. Trong trường hợp có đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này nhưng điều luật chỉ có một khung hình phạt hoặc khung hình phạt đó là khung hình phạt nhẹ nhất, thì Tòa án có thể quyết định chuyển sang một hình phạt khác thuộc loại nhẹ hơn. Lý do của việc giảm nhẹ phải được ghi rõ trong bản án.

Như vậy, các đối tượng lừa đảo lần đầu phạm tội, thì luật Việt Nam cũng có các tình tiết giảm nhẹ với hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản, hoặc bên chủ xe bãi nại, thỏa thuận với gia đình bị cáo và khắc phục hậu quả.

Tình tiết tăng nặng

Nếu đối tượng đã có tiền án, tiền sự, hoặc đang thi hành án, thì pháp luật Việt Nam cũng quy định rõ mức tình tiết tăng nặng đối với hành vi cầm xe ô tô đi thuê tự lái, xe đi mượn theo tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản mức hình phạt tăng nặng tại các điều 174 và 175.

Bộ luật hình sự cũng có ghi rõ các mục tại điều 174 và 175 có nội dung như sau :
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Có tổ chức;
b) Có tính chất chuyên nghiệp;
c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;
d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn hoặc lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
đ) Dùng thủ đoạn xảo quyệt;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 05 năm đến 12 năm:
a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;
b) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
4. Phạm tội chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm.
5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.
Do đó, với các đối tượng đã có tiền án, tiền sự, lừa đảo số tiền lớn hơn 500 triệu đồng, hoặc có thủ đoạn tinh vi có tính chất nguy hiểm sẽ bị phạt tù lên đến 20 năm và chịu trách nhiệm bồi thường tất cả thiệt hại về tài sản (Nếu có).
Làm giả giấy tờ xe để đi cầm xe ô tô đi thuê tự lái
Làm giả giấy tờ xe để đi cầm xe ô tô đi thuê tự lái

Nhận cầm ô tô đi thuê tự lái không chính chủ có vi phạm pháp luật không?

Đối tượng lừa đảo cầm xe ô tô đi thuê mang đi bán hoặc cầm cố ở tiệm cầm đồ là hành vi vi phạm pháp luật được liệt vào hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Vậy nếu chủ tiệm biết đây là tài sản phạm tội mà có thì chủ tiệm cầm đồ sẽ chịu tội gì?

Nếu tiệm cầm đồ biết chiếc xe là tài sản có được do phạm pháp, là xe ô tô thuê tự lái mà vẫn cố tình cầm xe ô tô đi thuê thì chủ tiệm cầm đồ sẽ có thể bị truy tố hình sự và có thể bị phạt tù. Và tất nhiên nếu cơ quan có thẩm quyền điều tra làm rõ tiệm cầm đồ cũng là bên bị hại thì tiệm cầm đồ cũng sẽ vô tội và được bồi thường thiệt hại theo quyết định của tòa án.

Theo quy định của Luật pháp Việt Nam về hành vi phạm tội của tiệm cầm đồ

Theo quy định của pháp luật Việt Nam tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư liên tịch số 09/2011/TTLT-BCA-BQP-BTP-NHNNVN-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn áp dụng quy định của bộ luật hình sự về tội chứa chấp, nhận cầm cố hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có như sau:

Các hành vi sau sẽ bị coi là hành vi chứa chấp tài sản phạm pháp:

  • Cất giữ, che giấu, bảo quản tài sản; cho để nhờ, cho thuê địa điểm để cất giữ, che dấu, bảo quản tài sản đó” và “tiêu thụ tài sản là một trong các hành vi sau đây: mua, bán, thuê, cho thuê, trao đổi, cầm cố, thế chấp, đặt cọc, ký gửi, cho, tặng, nhận tài sản hoặc giúp cho việc thực hiện các hành vi đó.
  • Tài sản do người khác phạm tội mà có được xác định là tài sản do người phạm tội có được trực tiếp từ việc thực hiện hành vi phạm tội (ví dụ: tài sản chiếm đoạt được, tham ô, nhận hối lộ…) hoặc do người phạm tội có được từ việc mua bán, đổi chác bằng tài sản có được trực tiếp từ việc họ thực hiện hành vi phạm tội (ví dụ: xe máy có được từ việc dùng tiền tham ô để mua).
  • Biết rõ tài sản là do người khác phạm tội mà có được xác định là có căn cứ chứng minh biết được tài sản có được trực tiếp từ người thực hiện hành vi phạm tội hoặc có được từ việc mua bán, đổi chác bằng tài sản có được trực tiếp từ người thực hiện hành vi phạm tội.”

Cũng theo Bộ Luật Hình sự sửa đổi 2015 tại Điều 323: Tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do người khác phạm tội mà có, có quy định như sau:

1. Người nào không hứa hẹn trước mà chứa chấp, tiêu thụ tài sản biết rõ là do người khác phạm tội mà có, thì bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

d) Thu lợi bất chính từ 20.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

đ) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 10 năm:

a) Tài sản, vật phạm pháp trị giá từ 300.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Thu lợi bất chính từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 10 năm đến 15 năm:

a) Tài sản, vật phạm pháp trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Thu lợi bất chính 300.000.000 đồng trở lên.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Như vậy, trường hợp chủ tiệm đã biết đây là tài sản phạm tội mà vẫn cố tình nhận cầm thì có thể sẽ bị phạt tiền với mức phạt cao nhất là 100.000.000 đồng và có thể bị phạt tù với mức phạt cao nhất là 15 năm nếu thuộc tình tiết tăng nặng.

Các chủ tiệm cầm đồ có thể phải chịu thiệt hại cả về tài chính lẫn phạt tù nếu nhận cầm nhầm tài sản là do lừa đảo mà có. Chủ tiệm cầm đồ có thể sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu công an điều tra phát hiện chủ tiệm biết rõ tài sản là xe tự lái, xe đi thuê, đi mượn không phải chính chủ nhưng vẫn nhận cầm xe ô tô đi thuê.

Nhận cầm ô tô đi thuê tự lái không chính chủ có vi phạm pháp luật không?
Nhận cầm ô tô đi thuê tự lái không chính chủ có vi phạm pháp luật không?

Lời khuyên từ Camdohanoi.vn

Tất cả các tài sản ô tô thuê để tập lái mà đem đi bán hoặc cầm cố thì đều bị tội danh liên quan đến lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Và đối tượng này sẽ bị pháp luật Việt Nam truy cứu trách nhiệm hình sự phạt tù và phạt tiền cực kỳ nặng nếu số tiền chiếm đoạt lên tới con số quá lớn.

Còn với đối tượng là chủ tiệm cầm đồ, nếu biết rõ tài sản do chiếm đoạt mà có, tài sản không chính chủ, mà vẫn nhận cầm cố thì cũng sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự liên quan đến tội chứa chấp hoặc tiêu thụ tài sản do lừa đảo mà có.

Lời khuyên của camdohanoi.vn với người chủ cho thuê xe và cả các tiệm cầm đồ đóa là bạn nên tìm hiểu thật kỹ thông tin và tính hợp pháp của tất cả các loại giấy tờ xe, xe xem có đúng là của người đi thuê xe, người cầm xe ô tô mang đến hay không. Tránh trường hợp làm qua loa, không cẩn thận dẫn tới bị lừa, và gây hậu quả nghiêm trọng.

Nguồn: Được Camdohanoi.vn biên soạn và tổng hợp lại từ nhiều nguồn tin khác nhau.

Trên đây là những chia sẻ của Camdohanoi.vn về Cầm xe ô tô đi thuê bị tội gì? Cầm xe ô tô đi thuê có bị phạt tù không và các quy định pháp luật liên quan đến việc cầm xe ô tô đi thuê tự lái, xe đi mượn, xe không chính chủ. Hy vọng bài viết này của Camdohanoi.vn sẽ là tài liệu tham khảo, hữu ích giúp bạn bổ sung được kiến thức để tìm ra hướng giải quyết tốt nhất khi rơi vào trường hợp bị cầm xe ô tô đi thuê tự lái.

Mọi thông tin, thắc mắc cần được giải đáp hoặc cần góp ý liên quan đến cầm xe ô tô đi thuê tự lái bị tội gì hay về các loại dịch vụ cầm đồ, vay thế chấp, tín chấp, cầm cố tài sản, cầm xe ô tô, cầm xe ô tô trả góp,… quý khách vui lòng liên hệ với Camdohanoi qua:

Công ty cổ phần thương mại tài chính Hà Nội

  • Email: camdohanoi@gmail.com
  • Website: https://camdohanoi.vn/
  • Địa chỉ tại Hà Nội: Số 176 Đình Thôn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
  • Địa chỉ tại Hải Phòng: Số 15 Lạch Chay, Hải Phòng
  • Địa chỉ tại Tp.HCM: Số 523 Đỗ Xuân Hợp, Quận 9
Picture of Camdohanoi

Camdohanoi

Chuyên gia uy tín với 15 năm kinh nghiệm về tài chính, cầm cố đặc biệt chuyên cầm ô tô và cầm sổ đỏ. Với lòng nhiệt tình, nguồn tiền lớn và mạng lưới rộng lớn trên toàn quốc, hy vọng sẽ hỗ trợ và giúp ích cho các bạn khi bạn có nhu cầu cầm cố hay cần tư vẫn miễn phí về tài chính!

Dịch vụ chính

Dịch vụ cầm đồ tỉnh thành

Dịch vụ cầm đồ tại tòa nhà

Contact Me on Zalo
0829 079 555

Quy trình cầm đồ xe ô tô tại Camdohanoi.vn

Khi có đầy đủ giấy tờ và lái xe đến cửa hàng,! Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện định giá tài sản và làm các thủ tục kèm hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô gồm các bước như sau:

1. Kiểm tra giấy tờ

Sau khi nhận hồ sơ của bạn, chúng tôi sẽ tiến hành đối chiếu kiểm tra tất cả các thủ tục giấy tờ liên quan xem có đúng và hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành hay không?

Lưu ý :

  • Nếu xe ô tô của bạn không phải xe chính chủ, vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến hợp đồng mua/bán/ủy quyền/cho tặng/cầm cố hơp pháp từ chủ sở hữu đứng tên xe.
  • Nếu xe ô tô của bạn đã đang thế chấp ngân hàng : vui lòng chuẩn bị đẩy đủ các hợp đồng liên quan đến cầm cố thế chấp của ngân hàng, và bảng sao kê tài khoản 03 tháng gần nhất.

2. Định giá tài sản

Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra tài sản xe ô tô của bạn để xác định giá trị tài sản và khoản vay tối đa mà chúng tôi có thể giải ngân cho bạn. Chúng tôi nhận cầm tất cả các loại xe ô tô, xe bán tải, xe du lịch, xe tải, xe đầu kéo : 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ, 29 chỗ, 49 chỗ, kể cả xe chuyên dùng, xe cổ v.v…

3. Thỏa thuận vay

Dựa trên giá trị tài sản đã định giá, chúng tôi sẽ thỏa thuận khoản vay dựa theo nhu cầu của bạn! Số tiền vay tối đa sẽ được duyệt khoảng 91% giá trị tài sản!

Ngoài ra chúng tôi cũng sẽ cung cấp giải thích chi tiết về các điều khoản như : thời hạn vay, các thông tin hợp đồng về lãi suất và các quy định về thanh toán gốc và lãi cũng như nợ quá hạn khi cầm cố tại dịch vụ cầm đồ xe ô tô của chúng  tôi.

4. Làm hợp đồng cầm cố

Nếu bạn đồng ý về các điều khoản hợp đồng, thời hạn vay cũng như lãi suất, chúng tôi sẽ tiến hành làm các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô.

Bạn có thể yên tâm, chúng tôi sẽ hỗ trợ tất cả các thủ tục từ A đến Z và chịu mọi chi phí trong quá trình làm hồ sơ. Thời gian hoàn thành mất khoảng 20 phút là bạn nhận được tiền.!

5. Tiến hành giải ngân

Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố tài sản, chúng tôi sẽ tiến hành giải ngân theo khoản vay đã thỏa thuận bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản chỉ trong vòng 1 phút là có tiền.

6. Thông báo định kỳ ngày đóng lãi

Trước ngày đóng gốc và lãi hàng tháng khoảng từ 1 – 2 ngày, Nhân viên của chúng sẽ điện thoại nhắc nhở ngày đóng lãi để bạn có thể đóng gốc và lãi đúng hạn. Tránh các khoản phí phạt do nợ quá hạn không mong muốn.!

Trên đây là mô phỏng quy trình chuẩn của quá trình cầm xe ô tô, nhưng ở một số trường hợp cụ thể thì chúng tôi có thể linh động nhanh hơn, để quy trình được rút ngắn thì các bạn hãy gọi điện và mô tả về xe cùng toàn bộ giấy tờ xe, để chúng tôi xác mình trước khi đến nhé.

Xin cảm ơn!

Chúng tôi là tiệm cầm đồ ô tô chuyên nhận cầm xe ô tô không chính chủ có giấy tờ nguồn gốc xe rõ ràng, đặc biệt không cầm xe vi phạm pháp luật.

Nhiều lúc ta đang có xe ô tô nhưng không phải mình đứng tên muốn đem đi cầm. Đem cầm vào ngân hàng thì cũng không được vì thủ tục phiền phức và mất thời gian, lúc này hãy tìm tới Camdohanoi.vn nhé.

Giấy tờ khi cầm xe không chính chủ

Để hồ sơ được xét duyệt và giải quyết nhanh chóng, quý khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau :

  • Giấy ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu xe.
  • Giấy đăng ký xe ô tô (cà vẹt xe) tài sản muốn cầm.
  • Giấy đăng kiểm xe ô tô đem đi cầm còn hạn.
  • CMND/Thẻ căn cước của người cầm và chủ sở hữu xe.
  • Sổ hộ khẩu của người cầm.

Xe không chính chủ được cầm bao nhiêu tiền?

Sau khi xét duyệt hồ sơ hợp lệ, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra và định giá tài sản. Thông thường chúng tôi sẽ cho vay tối đa 70% giá trị xe đối với xe ô tô (xe hơi) không chính chủ.

Lưu ý : chúng tôi luôn đưa ra mức định giá đúng giá thị trường, nên quý khách có thể hoàn toàn yên tâm về giá trị tài sản. Vì chúng tôi luôn muốn hỗ trợ khách hàng lúc khó khăn.

Xe không chính chủ mà còn đang thế chấp ngân hàng?

Với trường hợp xe ô tô không chính chủ này, chúng tôi chỉ nhận cầm xe ô tô nếu :

  • Người cầm phải là chủ sở hữu xe (Đứng tên đăng ký trên cà vẹt xe).
  • Phải có giấy chứng nhận ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu tài sản.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn thêm.

Lãi suất cầm xe không chính chủ

Có nhiều cách tính nhưng tùy trường hợp vay ngắn hạn, trung hạn, hoặc dài hạn mà chúng tôi sẽ áp dụng mức lãi suất phù hợp nhất. Thông thường vẫn chỉ khoảng từ 3% – 4%/tháng.

Lưu ý : Với trường hợp xe không chính chủ, chúng tôi chỉ áp dụng mức vay ngắn hạn hoặc tối đa không quá 6 tháng.

Chúng tôi xin đưa ra khái niệm về xe ô tô mất giấy tờ để cho quý khách hình dung như sau: Đây là một loại xe hợp pháp chính chủ, nhưng trong quá trình sử dụng chủ xe có thể bị đánh dơi hay bị mất trộm bộ giấy tờ xe, mà trong thời gian hiện tại chưa có thời gian để đi làm lại.

Nhưng do công việc lại cần tiền gấp nên mới tìm một đơn vị cầm cố để cầm chiếc xe ô tô loại này.

Bản thân Camdohanoi.vn cũng đã tham khảo các luật sư về quyền hạn của chủ xe trong trường hợp mất giấy tờ này, và hoàn toàn chủ xe có thể ang chiếc xe của mình đi cầm cố tại các tiệm cầm đồ uy tín.

Thủ tục cầm xe ô tô mất giấy tờ

  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • Chứng minh nhân dân của khách hàng
  • Sổ đăng kiểm bản photo hay ảnh chụp
  • Cà vẹt xe bản photo hay ảnh chụp

Lãi suất cầm xe mất giấy tờ

Cũng giống như khi cầm xe đủ giấy tờ, lãi suất tại Camdohanoi.vn cũng luôn là thấp khi cầm xe mất giấy.

Hiện lãi suất giao động từ 20%-30%/ 1 năm cho thời hạn vay từ 3-5 tháng.

Dịch vụ cầm ô tô không giấy tờ

Cầm đồ ô tô không giấy tờ cũng là một trong những hình thức cầm đồ khá phổ biến hiện nay. Ô tô không giấy tờ không phải là loại xe không giấy có giấy tờ, mà là do một số vấn đề mà khách hàng đánh mất giấy tờ của xe hoặc quên giấy tờ ở nhà nên chưa kịp mang giấy tờ xe theo để cho tiệm cầm đồ thấy xe đó là hợp pháp.

Xe không giấy tờ ở đây có nghĩa là xe thuộc quyền sở hữu của người đi cầm xe, xe không phải là xe ăn trộm, ăn cắp. Bạn cần nắm rõ điều này trước khi mang xe đến cầm đồ. Việc thỏa thuận giữa 2 bên sẽ được tiến hành nếu không có vấn đề gì phát sinh. Khi đến cầm đồ, khách hàng phải cam kết tất cả các thông tin trên là chính xác. Tránh trường hợp trục trặc liên quan đến vấn đề tranh chấp thì khách hàng hoàn toàn phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, camdohanoi chấp nhận các trường hợp xe không giấy tờ để cầm cố. Không chỉ ô tô không giấy tờ mà xe máy không giấy tờ vẫn được chấp nhận cầm cố. Bạn hãy mang xe đến cửa hàng chúng tôi để được định giá xe và hỗ trợ vay vốn nhanh nhất có thể.

Điều kiện cầm đồ xe ô tô không giấy

Không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng, không cần chứng minh thu nhập như cầm cố giấy tờ tùy thân. Cầm đồ ô tô không giấy tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô chính chủ hoặc không chính chủ nhưng phải hợp pháp
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Không có lệnh truy nã

Thủ tục để cầm xe ô tô không giấy tờ

Vì là cầm ô tô không giấy tờ nên thủ tục phức tạp hơn cầm ô tô chính chủ có giấy tờ. Trước khi bạn mang xe đến cửa hàng cầm đồ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ( bản gốc )
  • Sổ hộ khẩu gia đình.
  • Bằng lái xe

Khi bạn mang xe đến cửa hàng, bạn làm theo sự chỉ dẫn của nhân viên cửa hàng. Ngoài ra bạn cần làm một bản cam kết về quyền sở hữu chiếc xe, xác nhận chiếc xe mang đến cầm không phải xe ăn trộm, ăn cắp. Sau khi khách hàng làm bản cam kết, thì nhân viên cửa hàng tiến hành thẩm định và định giá chiếc xe.

Dịch vụ cầm xe ô tô trả góp

Xin giới thiệu chúng tôi Camdohanoi.vn là một tiệm cầm đồ uy tín trong lĩnh vực cầm xe ô tô đang thế chấp ngân hàng, Dịch vụ cầm đồ tại Hà Nội và tphcm đang phát triển mạnh, có hệ thống kho bãi giữ xe rộng rãi và quy định bảo quản tài sản của khách rất chuyên nghiệp.

Điều kiện cầm xe ô tô trả góp

Điệu kiện thì đơn giản không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng. Cầm đồ ô tô trả góp tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô đang trả góp chính chủ
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Có hợp đồng tín dụng với ngân hàng
  • Có lịch sử trả cả gốc và lãi với ngân hàng
  • Không có lệnh truy nã

Chứng minh thư để xác định chủ thể cầm đồ cũng như thông tin để làm hồ sơ vay. Việc yêu cầu khách hàng đủ 18 tuổi để phù hợp với độ tuổi pháp luật quy định (đủ năng lực hành vi dân sự). Ngoài ra không cần thêm bất kì điều kiện nào khác.

Thủ tục khi cầm xe ô tô đang trả góp như sau:

Khi bạn đi cầm xe thì hiện tại thường có hai trường hợp mà các bạn đang bị bối rồi không biết chuẩn bị thủ tục giấy tờ như thế nào? hãy đọc kỹ phía dưới bạn sẽ biết mình sẽ chuẩn bị ghì cho việc đi cầm oto nhé.

Thủ tục khi bên đi cầm là cá nhân:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của cả 2 vợ chồng nếu đã kết hôn.
  • Giấy xe ô tô bản photo công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng mua bán có công chứng của chủ xe (chính chủ).
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Thủ tục khi bên đi cầm là công ty:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của giám đốc công ty.
  • Giấy xe ô tô bản công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Hợp đồng đặt cọc mua xe.
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Chỉ cần những thủ tục giấy tờ trên là bạn có thể vay ngay khoản tiền từ 50 triệu đến 2 tỉ đồng tùy vào giá trị chiếc ô tô của bạn. Nhân viên của cửa hàng Camdohanoi.vn sẽ định giá sát nhất với thị trường, đảm chiếc xe của bạn không đi đến 5km, xe luôn được bảo quản trong kho cẩn thận nên đảm bảo sự an toàn.

Cầm đồ là gì?

Cầm đồ là cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền. Hôm nay, Camdohanoi.vn xin trích dẫn bài viết của LUATMINHKHUE phân tích và làm sáng tỏ một số quy định pháp lý liên quan đến hoạt động cầm đồ, cụ thể như sau mời quý khách đón đọc nhé.

1. Khái niệm cầm đồ là gì?

Cầm đồ là cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền (là một giải pháp tài chính có hợp đồng và có kỳ hạn).

Phương thức bảo đảm thực hiện nghĩa vụ, theo đó người cầm đồ giao tài sản cho hiệu cầm đồ để được vay một số tiền nhất định. Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.

Cầm đồ là gì? quy định pháp luật về cầm đồ 2021 mới nhất
Cầm đồ là gì? quy định pháp luật về cầm đồ 2021 mới nhất

Người cầm đồ trả lại khoản tiền vay trong thời hạn quy định và được nhận lại đồ vật đã cầm đồ. Hết thời hạn chuộc lại đã được thỏa thuận, chủ hiệu cầm đồ đương nhiên trở thành chủ sở hữu của vật đó.

Khoản tiền phải trả do các bên thỏa thuận tùy thuộc vào số tiền vay của bên đem tài sản cầm đồ và thời hạn cầm đồ. Trong thời hạn cầm đồ, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cầm đồ, chủ hiệu cầm đồ không được định đoạt và sử dụng tài sản đó.

Xét trên góc độ pháp lý, chưa có văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về khái niệm cầm đồ. Nhưng, tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 01/07/2016 về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, có quy định về kinh doanh dịch vụ cầm đồ cụ thể như sau:

Kinh doanh dịch vụ cầm đồ có thể hiểu là kinh doanh dịch vụ cho vay, đối tượng cho vay ở đây là tiền. Mà người vay tiền muốn vay, sẽ phải mang tài sản hợp pháp đến nơi cầm đồ để cầm cố tài sản này.

Nên có thể thấy cầm đồ sẽ thực hiện thông qua hình thức cầm cố tài sản. Trong đó, bên hiệu cầm đồ hay nơi kinh doanh dịch vụ cầm đồ sẽ giao kết hợp đồng vay tiền với bên có nhu cầu vay. Phương thức bảo đảm cho hợp đồng vay tiền, chính là người vay sẽ giao tài sản cho bên cầm đồ, để vay một khoản tiền nhất định.

2. Đặc điểm của cầm đồ

Cầm đồ có một số đặc điểm sau:

+ Cầm đồ mục đích là để vay tiền, theo đó bên nhận cầm đồ sẽ cho bên cầm đồ một số tiền nhận định. Còn bên cầm đồ phải mang tài sản hợp pháp của mình để cầm cố, đảm bảo cho nghĩa vụ trả tiền.

Ví dụ: A mang tài sản là xe máy-đứng tên A đến hiệu cầm đồ B để vay số tiền 10 triệu đồng.

+ Để kinh doanh dịch vụ cầm đồ, bên nhận cầm đồ phải tuân thủ các điều kiện về ngành nghề kinh doanh và điều kiện liên quan đến an ninh trật, tự khi kinh doanh dịch vụ này theo quy định của pháp luật hiện hành.

+ Bên nhận cầm đồ sẽ trả lại tài sản cho bên cầm đồ, sau khi bên cầm đồ hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng đã giao kết. Nếu như hết hạn hợp đồng, mà bên cầm đồ vẫn không thanh toán và trả tiền, thì bên nhận cầm đồ có quyền xử lý tài sản cầm cố theo quy định.

+ Số tiền vay khi cầm đồ, do hai bên tự thỏa thuận cũng như thời hạn trả tiền. Tuy nhiên trong thời gian nhận cầm đồ, tài sản đó vẫn thuộc sở hữu của người cầm đồ và bên nhận cầm đồ không định đoạt và sử dụng nếu đang trong thời hạn theo hợp đồng mà hai bên đã giao kết.

Hiện nay, rất nhiều cá nhân có nhu cầu vay tiền thông qua dịch vụ cầm đồ, nhưng chưa nắm nắm rõ thông tin và những quy định pháp luật về cầm đồ, dẫn đến những rủi ro khi vay.

3. Điều kiện về chủ thể khi kinh doanh hoạt động cầm đồ

Thứ nhất: Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định cầm đồ của pháp luật Việt Nam

Thứ hai: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

Đi với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài: Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

Thứ ba: Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

Thứ tư: Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải là người có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký đặt địa điểm hoạt động kinh doanh và trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đăng ký kinh doanh không bị cơ quan chức năng xử phạt vi phạm hành chính về các hành vi: Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự công cộng, cố ý gây thương tích, cho vay lãi nặng, đánh bạc, tổ chức đánh bạc hoặc gá bạc, trộm cắp tài sản, lừa đảo chiếm đoạt tài sản, chiếm giữ trái phép tài sản.

Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động cầm đồ

4. Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động cầm đồ

– Cơ sở kinh doanh không đặt trụ sở tại khu vực thuộc trường hợp cấm của pháp luật: Nhà tập thể, chung cư…

– Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

– Cơ sở kinh doanh phải đáp ứng đủ điều kiện an ninh trật tự, an toàn công cộng.

5. Lãi suất cầm đồ là bao nhiêu để đúng với quy định pháp luật hiện nay

– Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về lãi suất cầm đồ như sau:

“Tỷ lệ lãi suất vay tiền thông qua dịch vụ cầm đồ để cầm cố tài sản, sẽ không được vượt quá tỷ lệ lãi suất mà Bộ luật dân sự quy định.”

Theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015:

Lãi suất khi vay tiền sẽ do các bên tự nguyện thỏa thuận với nhau, nhưng không vượt quá 20% trên 1 năm của khoản tiền vay đó, trừ trường hợp luật có quy định khác.

+ Nếu các bên tự thỏa thuận lãi suất, nhưng vượt quá lãi suất giới hạn mà luật quy định thì mức lãi suất vượt sẽ không có hiệu lực.

+ Nếu các bên dù có thỏa thuận về trả lãi vay, tuy nhiên không có sự xác định rõ mức lãi suất là bao nhiêu phần trăm và có tranh chấp xảy ra, thì lãi suất sẽ xác định bằng 50% mức lãi suất luật quy định tại thời điểm trả nợ.

6. Quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh cầm đồ

Quy trình được trình bày theo các bước như sau:

6.1 Đăng ký ngành nghề kinh doanh cầm đồ

Cơ sở kinh doanh cần đăng ký thành lập công ty hoặc đăng ký hộ kinh doanh cá thể có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ cầm đồ như sau:

6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác: Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.

6.2 Hồ sơ xin giấy phép đăng ký kinh doanh cầm đồ

Đối với doanh nghiệp

Tùy theo các loại hình công ty, sẽ có các thành phần tài liệu hồ sơ khác nhau; nhưng về cơ bản những tài liệu dưới đây cần có:

– Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ của công ty;

– Danh sách cổ đông/ thành viên sáng lập/ người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp;

– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ sau:

+ Thẻ căn cước công dân/ Giấy chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản ủy quyền; Giấy tờ cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

+ Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

+ Chứng minh nhân dân của người đại diện nộp hồ sơ (nếu có)

Đối với hộ kinh doanh

– Đơn xin đăng ký kinh doanh (Theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT)

– Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (theo mẫu quy định tại thông tư Số: 02/2019/TT-BKHĐT) đối với ngành nghề có điều kiện.

– Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà (nơi đặt địa điểm kinh doanh) hoặc hợp đồng thuê mướn mặt bằng (Có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn hoặc cơ quan công chứng nhà nước).

6.3 Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra phòng cháy chữa cháy

Cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo các điều kiện về an toàn và phòng cháy chữa cháy. Điều kiện phòng độc cũng như điều kiện về vệ sinh môi trường theo quy định.

Xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Nghị định số 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện như:

  • Người đăng ký kinh doanh dịch vụ cầm đồ phải đảm bảo không thuộc các đối tượng bị pháp luật cấm kinh doanh như: chưa đủ 18 tuổi, đang chấp hành án tủ, bị cấm kinh doanh theo quy định của tòa án…
  • Việc kinh doanh dịch vụ cầm đồ cũng phải đảm bảo về trật tự, an ninh công cộng;
  • Khi tiến hành đăng ký kinh doanh thì bạn cần phải đảm bảo. (Địa điểm kinh doanh không được phép nằm trong khu vực cấm kinh doanh mà pháp luật đã quy định).

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

  • Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự;
  • Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản khai lý lịch kèm theo Phiếu lý lịch tư pháp hoặc Bản khai nhân sự của người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh.

Thẩm quyền giải quyết, xin giấy phép kinh doanh cầm đồ ở đâu?

  • Hộ kinh doanh: Công an cấp huyện.
  • Doanh nghiệp: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an.

Trình tự, thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự

Bước 1: Nộp hồ sơ tới Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội:

  • Phương thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc bưu chính hoặc Nộp qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành; nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an.
  • Đối với hình thức nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử quản lý ngành; nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự của Bộ Công an thì khi nhận Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, cơ sở kinh doanh phải chuyển cho cơ quan Công an có thẩm quyền bản cứng hồ sơ hợ lệ.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ:

  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ; Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội trao Giấy biên nhận.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự:

  • Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự là không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự thì trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã phải có văn bản trả lời cơ sở kinh doanh và nêu rõ lý do.
Qua bài trích dẫn trên chúng tôi Camdohanoi.vn hy vọng quý khách đã nắm được khái niệm cầm đồ cũng như các quy định pháp luật về dịch vụ cầm đồ. Nếu còn vấn đề vướng mắc hoặc băn khoăn về dịch vụ cầm đồ xin các bạn liên hệ trực tiếp với thong tin liên hệ nhé.
 
Nguồn bài viết: https://luatminhkhue.vn/cam-do-la-gi—khai-niem-ve-cam-do.aspx