Bạn đang băn khoăn về tính pháp lý của giao dịch cầm sổ đỏ và không biết liệu mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ mình đang xem có thực sự đúng chuẩn hay không? Đừng để những lo lắng này cản trở nhu cầu tài chính cấp bách của bạn. Việc hiểu rõ một hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý là chìa khóa để bảo vệ tài sản và tránh xa mọi rủi ro không đáng có.
Bài viết này của Cầm Đồ Hà Nội sẽ đi sâu vào những khía cạnh cốt lõi nhất của một hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý. Chúng tôi sẽ không chỉ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về cấu trúc và các điều khoản bắt buộc, mà còn chỉ ra những điều cần lưu ý đặc biệt, từ các yêu cầu công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm đến những điều khoản về lãi suất, phí và phương thức xử lý tài sản. Hãy cùng khám phá để bạn có thể tự tin giao dịch một cách an toàn và minh bạch nhất!
Nội dung chính của bài viết mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý và những điều cần lưu ý:
- Cầm sổ đỏ thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất. Trong hợp đồng cầm sổ đỏ phải phản ánh đúng bản chất này, không phải cầm cố, để đảm bảo tính pháp lý.
- Mẫu hợp đồng chuẩn cần có đầy đủ thông tin các bên, thông tin chi tiết tài sản thế chấp, nghĩa vụ được bảo đảm (số tiền, mục đích, thời hạn, lãi suất), quyền và nghĩa vụ các bên, điều khoản đăng ký thế chấp và phương thức xử lý tài sản khi không thực hiện nghĩa vụ.
- Hợp đồng bắt buộc phải được công chứng/chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Thiếu một trong hai yếu tố này sẽ khiến hợp đồng vô hiệu hoặc không có hiệu lực đối kháng với người thứ ba.
- Đặc biệt chú ý đến lãi suất (trong hạn, quá hạn, phạt, không vượt quá 20%/năm theo Bộ luật Dân sự 2015) và tất cả các loại phí phát sinh (thẩm định, công chứng, phạt trả chậm/tất toán trước hạn) để tránh “phí ẩn”.
- Phương thức xử lý tài sản là điều khoản cần phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp (ví dụ: bán đấu giá tài sản), không cho phép bên nhận thế chấp tự ý định đoạt tài sản.
Yêu cầu về hình thức và hiệu lực của hợp đồng cầm sổ đỏ (hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất)
Một hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) hợp pháp cần tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về hình thức và hiệu lực:
- Hình thức: Hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ Luật Dân sự 2015, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Công chứng/chứng thực: Theo Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, để đảm bảo tính pháp lý cao nhất và phòng ngừa tranh chấp, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất cần được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. Việc này xác nhận sự tự nguyện và năng lực hành vi của các bên.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: Theo Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Giao dịch này chỉ có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính. Điều này có nghĩa là, nếu không đăng ký, giao dịch của bạn có thể không được công nhận trước bên thứ ba.
Cầm Đồ Hà Nội cam kết mọi hợp đồng thế chấp, hợp đồng cầm sổ đỏ tại chúng tôi đều được tư vấn công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đầy đủ theo quy định pháp luật. Mục tiêu của chúng tôi là bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng, đảm bảo giao dịch vay tiền an toàn và minh bạch.
Nội dung cơ bản của một hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp sổ đỏ) chuẩn pháp lý
Mặc dù pháp luật không quy định một mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ duy nhất, nhưng một hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất hợp pháp cần có những nội dung cơ bản sau:
- Thông tin đầy đủ của các bên: Gồm Bên thế chấp (người vay) và Bên nhận thế chấp (như Cầm Đồ Hà Nội hoặc tổ chức cho vay khác). Các thông tin cá nhân, địa chỉ, số CMND/CCCD phải chính xác.
- Thông tin chi tiết về tài sản thế chấp: Bao gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ cụ thể của thửa đất, diện tích, loại đất (đất ở, đất nông nghiệp), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc sử dụng.
- Nghĩa vụ được bảo đảm: Nêu rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay và mức lãi suất thỏa thuận.
- Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên: Phân định rõ trách nhiệm và quyền lợi của người vay và bên cho vay trong suốt thời gian hợp đồng cầm sổ đỏ có hiệu lực.
- Điều khoản về đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: Quy định rõ trách nhiệm của bên nào trong việc thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm và chi trả các khoản lệ phí liên quan.
- Phương thức xử lý tài sản thế chấp khi không thực hiện nghĩa vụ: Đây là điều khoản cực kỳ quan trọng, cần được thỏa thuận rõ ràng về cách thức xử lý tài sản nếu người vay không trả được nợ.
- Giải quyết tranh chấp, hiệu lực và chấm dứt hợp đồng cầm sổ đỏ: Các điều khoản này quy định cách thức giải quyết khi có mâu thuẫn và thời điểm hợp đồng có hiệu lực hoặc chấm dứt.

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đúng chuẩn
Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 01)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Hôm nay, ngày …..tháng….năm…… tại…………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A)
Ông (bà): …………………………………………………Sinh năm: ……..…
CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B)
Ông (bà): ………………………………………………Sinh năm: ……..……
CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..
Số điện thoại: ……………………………………………………………………
Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với các nội dung thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất sau:
– Thửa đất số: ……………………………………………
– Tờ bản đồ số:…………………………………………..
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………..
– Diện tích: ……………………..m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)
– Hình thức sử dụng đất:
+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2
+ Sử dụng chung: ……………………………… m2
– Mục đích sử dụng đất:……………………………………
– Thời hạn sử dụng đất:…………………………………….
– Nguồn gốc sử dụng thửa đất:…………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………………………………..
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN DÙNG ĐỂ THẾ CHẤP
Giá trị của tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …../……../……..
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao các giấy tờ liên quan tài sản thế chấp cho bên B giữ;
– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản thế chấp hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác mà không được bên B đồng ý bằng văn bản;
– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp;
– Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.
2. Quyền của bên A:
– Được sử dụng, được khai thác, được quyền hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;
– Được nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ với bên B;
– Được quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B làm mất, làm hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B:
– Giữ, bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trường hợp làm mất, làm hư hỏng những giấy tờ này thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A đã hoàn thành nghĩa vụ.
2. Quyền của bên B
– Bên B có quyền được kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp các thông tin liên quan đến thực trạng tài sản thế chấp;
– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị của tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận nếu bên A không hoàn thành nghĩa vụ.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
1. Các thủ tục liên quan đến việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức …………………………..
2. Việc xử lý QSDĐ đã thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chi phí bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu hợp đồng có phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được bằng cách thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
1.2. Thửa đất được dùng để thế chấp thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
a) Thửa đất không có tranh chấp;
b) Quyền sử dụng đất không được dùng để bị kê biên bảo đảm cho việc thi hành án;
1.4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
2. Bên B cam đoan:
2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;
2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;
2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Hợp đồng này được lập thành……bản, do bên A, bên B, ……. nắm giữ.
Bên A (Ký và ghi rõ họ tên) |
Bên B (Ký và ghi rõ họ tên) |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)
(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)
tại Phòng Công chứng số…………………………………………..
(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)
Tôi………………………..…………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số……………………………………
Chứng nhận:
Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ………………………….………………… và bên B là ………………………………..………..…; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;
– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:
+ Bên A ….. bản chính;
+ Bên B ….. bản chính;
+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 02)
HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)
Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:
BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………
Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………………………..
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Và
Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….
Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………
Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………………………
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………
BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………….
E-mail:………………………………………………………………………………………………………………
Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………
Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………………….
Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: …………………………….
Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện.
Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.
………………………………………………………………………………………………………………………
2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……………………………………………………………………………………..
ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP
2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:
a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………
b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….
c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………
d) Loại đất: ……………………………………………………………………………
e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..)
f) Hình thức sử dụng:
– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2
– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2
g) Mục đích sử dụng: ………………………………..
h) Thời hạn sử dụng: ………………………………..
i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..
k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………….
2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):
a) Loại tài sản: ……………………………………………………………………….
b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………………
c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)
d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………
ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP
Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ
(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….
ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
4.1. Nghĩa vụ của bên A:
a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;
b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;
f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;
g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.
4.2. Quyền của bên A:
a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;
b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;
d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;
e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;
f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;
g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.
ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
5.1. Nghĩa vụ của bên B:
a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;
b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.
5.2. Quyền của bên B
a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;
b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.
d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;
e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.
ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ
6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.
6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP
7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: …………………………………………………………………………………………………………………….
7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN A BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:
Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:
1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….
2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..
2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….
2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………
2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….
2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………
2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..
2.6. Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………….
2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………..
3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của ……………………………………………………………………………………………
……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)
tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….
CÔNG CHỨNG:
– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;
– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;
– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:
+ Bên A ……. bản chính;
+ Bên B ……. bản chính;
Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.
Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.
CÔNG CHỨNG VIÊN
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 03)
Tải mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý (Word/PDF): Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ (hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất) chuẩn pháp lý
Những điều cần lưu ý để hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý
Hiểu đúng bản chất pháp lý của giao dịch
Đầu tiên và quan trọng nhất, hãy nhớ rằng cầm sổ đỏ theo cách gọi thông thường thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất. Sổ đỏ là giấy tờ chứng nhận quyền, không phải tài sản vật chất để cầm cố như xe máy hay điện thoại. Khi bạn thế chấp, quyền sử dụng và sở hữu đất vẫn thuộc về bạn, nhưng bên cho vay sẽ giữ bản gốc sổ đỏ như một hình thức đảm bảo. Việc nắm rõ bản chất này giúp bạn tránh nhầm lẫn và không bị lợi dụng bởi những giao dịch không minh bạch.
Kiểm tra kỹ thông tin và điều khoản cơ bản trong hợp đồng cầm sổ đỏ
Mỗi hợp đồng cầm sổ đỏ dù là mẫu tham khảo hay do các bên soạn thảo, đều phải có các thông tin cơ bản và chính xác. Bạn cần kiểm tra cẩn thận:
- Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bạn và bên nhận thế chấp (ví dụ: Cầm Đồ Hà Nội) phải hoàn toàn chính xác.
- Thông tin tài sản thế chấp: Số thửa đất, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc đất phải khớp với thông tin trên sổ đỏ của bạn. Một sai sót nhỏ cũng có thể khiến hợp đồng vô hiệu.
- Nghĩa vụ được bảo đảm: Số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay và mức lãi suất thỏa thuận phải được ghi rõ ràng, cụ thể.
Đọc kỹ các điều khoản tài chính về lãi suất và phí phát sinh
Đây là phần mà nhiều người dễ bỏ qua hoặc không hiểu rõ, dẫn đến những gánh nặng tài chính không lường trước.
- Lãi suất: Hợp đồng phải nêu rõ lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn và lãi phạt (nếu có). Theo Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi luôn công khai các gói vay với lãi suất minh bạch, ví dụ từ 1.67%/tháng (tương đương 20%/năm) cho các gói dài hạn, và giải thích rõ tổng chi phí.
- Các loại phí: Ngoài lãi suất, bạn cần tìm hiểu kỹ về phí thẩm định, phí công chứng, phí lưu giữ giấy tờ (nếu có), và đặc biệt là phí phạt trả chậm hoặc phí tất toán trước hạn. Đảm bảo mọi chi phí đều được liệt kê rõ ràng, không có “phí ẩn”. Ví dụ, nếu bạn vay 200 triệu đồng và muốn tất toán sớm, hãy hỏi rõ về mức phí phạt cụ thể trước khi ký.
Nắm rõ phương thức xử lý tài sản thế chấp khi không thực hiện nghĩa vụ
Điều khoản này quy định cách thức bên cho vay thu hồi nợ nếu bạn không trả được tiền đúng hạn. Nó phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp, ví dụ thông qua hình thức bán đấu giá tài sản. Tuyệt đối không chấp nhận các điều khoản cho phép bên nhận thế chấp tự ý định đoạt tài sản của bạn mà không tuân thủ quy định pháp luật. Cầm Đồ Hà Nội luôn ưu tiên hỗ trợ khách hàng tìm giải pháp trước khi phải tiến hành xử lý tài sản.
Bắt buộc công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm
Đây là “lá chắn pháp lý” quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn. Theo Luật Đất đai 2024, hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền và đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Nếu thiếu một trong hai bước này, hợp đồng của bạn có thể bị tuyên bố vô hiệu hoặc không có hiệu lực đối kháng với người thứ ba, khiến bạn mất đi quyền lợi hợp pháp. Cầm Đồ Hà Nội cam kết hỗ trợ khách hàng hoàn tất đầy đủ các thủ tục này.

Bằng cách cẩn trọng với những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi tham gia giao dịch thế chấp sổ đỏ, đảm bảo quyền lợi và tài sản của mình được bảo vệ tối đa.
Dịch vụ Cầm sổ đỏ, sổ hồng tại Cầm Đồ Hà Nội – Lãi suất từ 1.67%/tháng, Giải ngân trong 1H
Cầm Đồ Hà Nội là đơn vị uy tín hàng đầu với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cầm đồ, hỗ trợ đa dạng dịch vụ như cầm ô tô, cầm xe máy, cầm laptop và đặc biệt là cầm sổ đỏ, sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở).
Hiện nay, chúng tôi cung cấp dịch vụ cầm sổ đỏ Hà Nội dưới hình thức Cho vay thế chấp sổ đỏ nhanh chóng – hợp pháp – an toàn, giải ngân chỉ trong 1 giờ, lãi suất ưu đãi chỉ từ 1.67% – 3%/tháng (tương đương 20% – 30%/năm).
Khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức cầm cố linh hoạt:
- Cầm theo ngày: Lãi suất từ 30%/năm (tương đương 2.5% – 3%/tháng)
- Cầm theo tuần: Lãi suất từ 25%/năm (tương đương 2% – 2.5%/tháng)
- Cầm theo thỏa thuận: Lãi suất từ 20%/năm (tương đương 1.67% – 2%/tháng)
Điểm đặc biệt: Lãi tính giảm dần, gốc trả giảm dần. Càng trả sớm, tiền lãi càng ít, giúp tiết kiệm chi phí tối đa.
Hạn mức & quyền lợi khi cầm sổ đỏ, sổ hồng tại Cầm Đồ Hà Nội:
- Hạn mức vay: 100 – 900 triệu đồng
- Kỳ hạn linh hoạt: 1 – 36 tháng
- Độ tuổi vay từ 18 – 55 tuổi
- Giải ngân siêu tốc, chỉ trong 1 giờ làm việc
- Thủ tục đơn giản, Chỉ cần sổ đỏ/sổ hồng chính chủ, CMND/CCCD và hồ sơ cơ bản theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Các hình thức cầm sổ đỏ, sổ hồng được hỗ trợ tại Cầm Đồ Hà Nội:
- Cầm sổ đỏ, sổ hồng chính chủ
- Cầm sổ đỏ, sổ hồng có hợp đồng ủy quyền hoặc mua bán được công chứng
- Hỗ trợ khách hàng đang nợ xấu ngân hàng, miễn là tài sản hợp pháp
Ưu đãi nổi bật khi cầm sổ đỏ tại Cầm Đồ Hà Nội:
- Trả lãi cuối ngày – Gia hạn linh hoạt, không áp lực trả hàng ngày
- Bảo mật tuyệt đối, hồ sơ và thông tin khách hàng được giữ kín
- Tài sản niêm phong 100%, lưu trữ an toàn theo quy chuẩn
- Cam kết không phí ẩn, không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng
- Bồi thường 100% theo giá trị thị trường nếu sổ đỏ/sổ hồng xảy ra hư hỏng, thất thoát
Bảng giá lãi suất khi cầm sổ đỏ, sổ hồng Hà Nội tại Cầm Đồ Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:
Thông tin liên hệ với Cầm Đồ Hà Nội:
- Chi nhánh Hà Nội (Chi nhánh chính): 176 Đ. Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Chi nhánh HCM: 523 Đ. Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Quận 9, TP.HCM
- Hotline: 0829 079 555
- Zalo: 0829 079 555
- Email: hanoicamdo@gmail.com
- Lịch làm việc: Hoạt động 24/24
- Facebook:com/camdohanoilaisuatthap/
- Youtube:com/@camdoxeoto
- Tiktok:com/@camdohanoi.vn
Câu hỏi thường gặp (FAQs) về hợp đồng cầm sổ đỏ
Sổ đỏ chưa hoàn công có thế chấp được không?
Trả lời: Có thể, nhưng việc này tùy thuộc vào chính sách của từng đơn vị cho vay và đặc biệt là tình trạng pháp lý cụ thể của tài sản. Việc chưa hoàn công có thể ảnh hưởng đến giá trị thẩm định và hạn mức vay. Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi sẽ tiến hành thẩm định kỹ lưỡng hồ sơ và tình trạng thực tế của tài sản để đưa ra tư vấn chính xác nhất cho trường hợp của bạn.
Nếu tôi không trả được nợ, tài sản thế chấp sẽ bị xử lý như thế nào?
Nếu bạn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng cầm sổ đỏ, tài sản thế chấp (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) có thể bị xử lý để thu hồi khoản nợ. Việc xử lý này sẽ tuân thủ theo thỏa thuận đã ghi rõ trong hợp đồng và các quy định của pháp luật hiện hành (ví dụ: bán đấu giá tài sản). Cầm Đồ Hà Nội luôn ưu tiên các giải pháp hỗ trợ khách hàng, tìm cách tháo gỡ khó khăn cùng bạn trước khi phải tiến hành các biện pháp xử lý tài sản.
Tôi có thể tất toán hợp đồng cầm sổ đỏ trước hạn không? Có bị phạt phí không?
Bạn hoàn toàn có thể tất toán hợp đồng trước hạn. Việc này giúp bạn chủ động về tài chính và giảm tổng số tiền lãi phải trả. Về phí phạt tất toán trước hạn, điều này sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mà bạn đã ký kết. Cầm Đồ Hà Nội sẽ tư vấn rõ ràng cho bạn về điều khoản này ngay từ đầu, đảm bảo bạn nắm được mọi thông tin liên quan đến chi phí và quyền lợi của mình.
Hợp đồng cầm sổ đỏ cần những yếu tố pháp lý nào để được coi là đúng chuẩn?
Trả lời: Để một hợp đồng cầm sổ đỏ (thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất) được coi là đúng chuẩn pháp lý, cần đáp ứng ba yếu tố cốt lõi:
- Hình thức văn bản: Hợp đồng phải được lập thành văn bản rõ ràng, đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
- Công chứng/chứng thực: Bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: Phòng Công chứng). Điều này xác nhận sự tự nguyện và năng lực hành vi của các bên.
- Đăng ký giao dịch bảo đảm: Hợp đồng phải được đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Việc này đảm bảo hợp đồng có hiệu lực đối kháng với người thứ ba, bảo vệ quyền lợi của bạn. Cầm Đồ Hà Nội luôn hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục này.
Những điều khoản nào trong hợp đồng cầm sổ đỏ tôi cần đặc biệt chú ý trước khi ký?
Trả lời: Khi xem xét hợp đồng cầm sổ đỏ, bạn cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản sau:
- Lãi suất: Kiểm tra kỹ lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn và các khoản lãi phạt. Đảm bảo lãi suất thỏa thuận không vượt quá mức cho phép của pháp luật (ví dụ: 20%/năm theo Bộ luật Dân sự 2015).
- Các loại phí: Nắm rõ tất cả các loại phí phát sinh như phí thẩm định, phí công chứng, phí lưu giữ giấy tờ và phí phạt tất toán trước hạn. Yêu cầu bên cho vay liệt kê minh bạch, không có phí ẩn.
- Phương thức xử lý tài sản đảm bảo: Điều khoản này quy định cách thức bên cho vay thu hồi nợ nếu bạn không thực hiện nghĩa vụ. Phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp (ví dụ: bán đấu giá).
- Thời hạn vay và phương thức thanh toán: Đảm bảo thời hạn và cách thức thanh toán phù hợp với khả năng tài chính của bạn.
Tôi có thể tìm mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ ở đâu và có nên sử dụng mẫu có sẵn không?
Trả lời: Bạn có thể tìm thấy các mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ tham khảo trên internet hoặc từ các nguồn thông tin pháp luật. Tuy nhiên, việc sử dụng mẫu có sẵn cần hết sức cẩn trọng. Mỗi trường hợp vay có thể có những đặc thù riêng, đòi hỏi hợp đồng phải được tùy chỉnh để phù hợp và đảm bảo tính pháp lý cao nhất. Tốt nhất, bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý hoặc lựa chọn các đơn vị uy tín như Cầm Đồ Hà Nội, nơi cung cấp mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn và tư vấn chi tiết, đảm bảo quyền lợi của bạn.
Nếu hợp đồng cầm sổ đỏ không đúng chuẩn pháp lý, tôi sẽ gặp rủi ro gì?
Trả lời: Một hợp đồng cầm sổ đỏ không đúng chuẩn pháp lý tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng:
- Hợp đồng vô hiệu: Có thể bị tòa án tuyên bố vô hiệu, dẫn đến các tranh chấp phức tạp, kéo dài và tốn kém.
- Mất quyền lợi: Bạn có thể mất đi quyền sử dụng đất hoặc không được pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp với bên thứ ba.
- Nguy cơ lừa đảo: Dễ trở thành nạn nhân của các đối tượng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản nếu không có sự bảo đảm pháp lý rõ ràng.
Cầm Đồ Hà Nội đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng thế chấp sổ đỏ như thế nào?
Trả lời: Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi cam kết mọi giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng cầm sổ đỏ đều tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2024. Chúng tôi:
- Tư vấn minh bạch: Giải thích rõ ràng bản chất pháp lý, các điều kiện và điều khoản hợp đồng.
- Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn: Cung cấp mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ được soạn thảo kỹ lưỡng, phù hợp với quy định pháp luật.
- Hỗ trợ công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm: Đảm bảo tất cả hợp đồng đều được công chứng và đăng ký đầy đủ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.