Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý và những điều cần lưu ý

3 Người dùng đánh giá 5/5 sao

Bạn đang băn khoăn về tính pháp lý của giao dịch cầm sổ đỏ và không biết liệu mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ mình đang xem có thực sự đúng chuẩn hay không? Đừng để những lo lắng này cản trở nhu cầu tài chính cấp bách của bạn. Việc hiểu rõ một hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý là chìa khóa để bảo vệ tài sản và tránh xa mọi rủi ro không đáng có.

Bài viết này của Cầm Đồ Hà Nội sẽ đi sâu vào những khía cạnh cốt lõi nhất của một hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý. Chúng tôi sẽ không chỉ cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện về cấu trúc và các điều khoản bắt buộc, mà còn chỉ ra những điều cần lưu ý đặc biệt, từ các yêu cầu công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm đến những điều khoản về lãi suất, phí và phương thức xử lý tài sản. Hãy cùng khám phá để bạn có thể tự tin giao dịch một cách an toàn và minh bạch nhất!

Nội dung chính của bài viết mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý và những điều cần lưu ý:

  1. Cầm sổ đỏ thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất. Trong hợp đồng cầm sổ đỏ phải phản ánh đúng bản chất này, không phải cầm cố, để đảm bảo tính pháp lý.
  2. Mẫu hợp đồng chuẩn cần có đầy đủ thông tin các bên, thông tin chi tiết tài sản thế chấp, nghĩa vụ được bảo đảm (số tiền, mục đích, thời hạn, lãi suất), quyền và nghĩa vụ các bên, điều khoản đăng ký thế chấp và phương thức xử lý tài sản khi không thực hiện nghĩa vụ.
  3. Hợp đồng bắt buộc phải được công chứng/chứng thực và đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Thiếu một trong hai yếu tố này sẽ khiến hợp đồng vô hiệu hoặc không có hiệu lực đối kháng với người thứ ba.
  4. Đặc biệt chú ý đến lãi suất (trong hạn, quá hạn, phạt, không vượt quá 20%/năm theo Bộ luật Dân sự 2015) và tất cả các loại phí phát sinh (thẩm định, công chứng, phạt trả chậm/tất toán trước hạn) để tránh “phí ẩn”.
  5. Phương thức xử lý tài sản là điều khoản cần phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp (ví dụ: bán đấu giá tài sản), không cho phép bên nhận thế chấp tự ý định đoạt tài sản.

Yêu cầu về hình thức và hiệu lực của hợp đồng cầm sổ đỏ (hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất)

Một hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) hợp pháp cần tuân thủ các yêu cầu nghiêm ngặt về hình thức và hiệu lực:

  • Hình thức: Hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) phải được lập thành văn bản theo hình thức phù hợp với quy định của Bộ Luật Dân sự 2015, pháp luật về đất đai và quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Công chứng/chứng thực: Theo Khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, để đảm bảo tính pháp lý cao nhất và phòng ngừa tranh chấp, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất cần được công chứng hoặc chứng thực bởi cơ quan có thẩm quyền. Việc này xác nhận sự tự nguyện và năng lực hành vi của các bên.
  • Đăng ký giao dịch bảo đảm: Theo Khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai 2024, hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất phải được đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Giao dịch này chỉ có hiệu lực đối kháng với người thứ ba kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính. Điều này có nghĩa là, nếu không đăng ký, giao dịch của bạn có thể không được công nhận trước bên thứ ba.

Cầm Đồ Hà Nội cam kết mọi hợp đồng thế chấp, hợp đồng cầm sổ đỏ tại chúng tôi đều được tư vấn công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm đầy đủ theo quy định pháp luật. Mục tiêu của chúng tôi là bảo vệ tối đa quyền lợi của khách hàng, đảm bảo giao dịch vay tiền an toàn và minh bạch.

Nội dung cơ bản của một hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp sổ đỏ) chuẩn pháp lý

Mặc dù pháp luật không quy định một mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ duy nhất, nhưng một hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất hợp pháp cần có những nội dung cơ bản sau:

  • Thông tin đầy đủ của các bên: Gồm Bên thế chấp (người vay) và Bên nhận thế chấp (như Cầm Đồ Hà Nội hoặc tổ chức cho vay khác). Các thông tin cá nhân, địa chỉ, số CMND/CCCD phải chính xác.
  • Thông tin chi tiết về tài sản thế chấp: Bao gồm số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ cụ thể của thửa đất, diện tích, loại đất (đất ở, đất nông nghiệp), mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc sử dụng.
  • Nghĩa vụ được bảo đảm: Nêu rõ số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay và mức lãi suất thỏa thuận.
  • Quyền và nghĩa vụ của cả hai bên: Phân định rõ trách nhiệm và quyền lợi của người vay và bên cho vay trong suốt thời gian hợp đồng cầm sổ đỏ có hiệu lực.
  • Điều khoản về đăng ký thế chấp và nộp lệ phí: Quy định rõ trách nhiệm của bên nào trong việc thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm và chi trả các khoản lệ phí liên quan.
  • Phương thức xử lý tài sản thế chấp khi không thực hiện nghĩa vụ: Đây là điều khoản cực kỳ quan trọng, cần được thỏa thuận rõ ràng về cách thức xử lý tài sản nếu người vay không trả được nợ.
  • Giải quyết tranh chấp, hiệu lực và chấm dứt hợp đồng cầm sổ đỏ: Các điều khoản này quy định cách thức giải quyết khi có mâu thuẫn và thời điểm hợp đồng có hiệu lực hoặc chấm dứt.
Nội Dung Cơ Bản Của Một Hợp Đồng Cầm Sổ Đỏ (Thế Chấp Sổ Đỏ) Chuẩn Pháp Lý
Nội Dung Cơ Bản Của Một Hợp Đồng Cầm Sổ Đỏ (Thế Chấp Sổ Đỏ) Chuẩn Pháp Lý

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất đúng chuẩn

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 01)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày …..tháng….năm…… tại…………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A)

Ông (bà): …………………………………………………Sinh năm: ……..…

CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B)

Ông (bà): ………………………………………………Sinh năm: ……..……

CMND/ CCCD số: …………………………… Cấp ngày: …………………….tại …………………………….……………………….……

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………..…..…………..

Số điện thoại: ……………………………………………………………………

Fax (nếu có): ……………………………………………….……………..……

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp quyền sử dụng đất với các nội dung thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B

Quảng cáo

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP 

Tài sản thế chấp là quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………

– Tờ bản đồ số:…………………………………………..

– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………..

– Diện tích: ……………………..m2 (Bằng chữ: ……………………………………….)

– Hình thức sử dụng đất:

+ Sử dụng riêng: ………………………………. m2

+ Sử dụng chung: ……………………………… m2

– Mục đích sử dụng đất:……………………………………

– Thời hạn sử dụng đất:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng thửa đất:…………………………………

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có):……………………………………………………………………………..

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN DÙNG ĐỂ THẾ CHẤP

Giá trị của tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ………………………….đồng (bằng chữ: ……………………………………………………… đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …../……../……..

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao các giấy tờ liên quan tài sản thế chấp cho bên B giữ;

– Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản thế chấp hoặc dùng tài sản thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác mà không được bên B đồng ý bằng văn bản;

– Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp; trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp;

– Bên A phải tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp.

2. Quyền của bên A:

– Được sử dụng, được khai thác, được quyền hưởng hoa lợi, lợi tức từ  tài sản thế chấp;

– Được nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi đã hoàn thành xong nghĩa vụ với bên B;

– Được quyền yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu bên B làm mất, làm hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

1. Nghĩa vụ của bên B:

– Giữ, bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trường hợp làm mất, làm hư hỏng những giấy tờ này thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên A đã hoàn thành nghĩa vụ.

2. Quyền của bên B

– Bên B có quyền được kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp các thông tin liên quan đến thực trạng tài sản thế chấp;

– Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị của tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

– Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức đã thoả thuận nếu bên A không hoàn thành nghĩa vụ.

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

1. Các thủ tục liên quan đến việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

2. Lệ phí liên quan đến việc thế chấp quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do bên ………………. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp theo phương thức …………………………..

2. Việc xử lý QSDĐ đã thế chấp được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chi phí bán tài sản và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản thế chấp.

 ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu hợp đồng có phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng để giải quyết dựa trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được bằng cách thương lượng thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Bên A cam đoan:

1.1. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

1.2. Thửa đất được dùng để thế chấp thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

1.3. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

a) Thửa đất không có tranh chấp;

b) Quyền sử dụng đất không được dùng để bị kê biên bảo đảm cho việc thi hành án;

1.4. Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

1.5. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

2. Bên B  cam đoan:

2.1. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là hoàn toàn đúng sự thật;

2.2. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

2.3. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

2.4. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG 

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành……bản, do bên A, bên B, ……. nắm giữ.

Bên A    

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số…………………………………………..

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi………………………..…………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số……………………………………

 

Chứng nhận:

 

Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ………………………….………………… và bên B là  ………………………………..………..…; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:

+ Bên A  ….. bản chính;

+ Bên B ….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 02)

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

(Số: ……………./HĐTCQSDĐ&TSGLVĐ)

 

Hôm nay, ngày …. tháng …… năm …, Tại ………………………………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN THẾ CHẤP (BÊN A):

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:………………………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..

Là chủ sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

……………………………………………………………………………………………………………………..

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………….………………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Ông/bà: ……………………………………………………………………… Năm sinh:……………………….

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: ………………………………………….

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:.……………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………………

Là đồng sở hữu quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có):

………………………………………………………………………………………………………………………

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về quyền sử dụng đất đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên A gồm có:

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………………

 

BÊN NHẬN THẾ CHẤP (BÊN B):

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………Fax: …………………………………………………….

E-mail:………………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản số:……………………………………………………………………………………………………….

Do ông (bà):.…………………………………………………………… Năm sinh: …………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………… làm đại diện.

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc thế chấp căn hộ nhà chung cư theo các thoả thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

1. Bên A đồng ý thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên B.

………………………………………………………………………………………………………………………

2. Nghĩa vụ được bảo đảm là: ……………………………………………………………………………………..

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN THẾ CHẤP

2.1. Thửa đất thế chấp (nếu có):

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ………………………………………cấp ngày ……. tháng ……. năm ………., cụ thể như sau:

a) Thửa đất số: ………………………………………………………………………

b) Tờ bản đồ số: …………………………………………………………………….

c) Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………

d) Loại đất: ……………………………………………………………………………

e) Diện tích đất thế chấp: …………………………. m2 (Bằng chữ: ………………………………………………..)

f) Hình thức sử dụng:

– Sử dụng riêng: …………………………………………… m2

– Sử dụng chung: ………………………………………….. m2

g) Mục đích sử dụng: ………………………………..

h) Thời hạn sử dụng: ………………………………..

i) Nguồn gốc sử dụng: ……………………………..

k) Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………….

2.2.Tài sản gắn liền với đất (nếu có):

a) Loại tài sản: ……………………………………………………………………….

b) Địa chỉ nơi có tài sản: ……………………………………………………………

c) Diện tích: ………………………….m2 (Bằng chữ:…….……………………………………………….m2)

d) Giấy chứng nhận quyền sở hữu số: ………………………….cơ quan cấp ……………..………. ngày ……. tháng ……. năm ………

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN THẾ CHẤP

Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………………………………… VNĐ

(Bằng chữ: ……………………………………………….) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày …….. tháng ……. năm ……….

 

ĐIỀU 4: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B;

b) Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;

c) Bảo quản, giữ gìn đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp; áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp trong trường hợp đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

d) Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).

e) Làm thủ tục đăng ký việc thế chấp; xoá việc đăng ký thế chấp khi hợp đồng thế chấp chấm dứt;

f) Sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đúng mục đích, không làm hủy hoại, làm giảm giá trị của quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp;

g) Thanh toán tiền vay đúng hạn, đúng phương thức theo thoả thuận trong hợp đồng.

4.2. Quyền của bên A:

a) Nhận lại các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp sau khi hoàn thành nghĩa vụ;

b) Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

c) Được sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) trong thời hạn thế chấp;

d) Được nhận tiền vay do thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo phương thức đã thoả thuận;

e) Hưởng hoa lợi, lợi tức thu được, trừ trường hợp hoa lợi, lợi tức cũng thuộc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp;

f) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã thế chấp nếu được bên B đồng ý;

g) Nhận lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) sau khi đã thực hiện xong nghĩa vụ thế chấp.

 

ĐIỀU 5: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Cùng với bên A đăng ký việc thế chấp;

b) Giữ và bảo quản giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

c) Trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi bên thế chấp đã thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp.

5.2. Quyền của bên B

a) Kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng quyền sử dụng đất thế chấp;

b) Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp đất có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;

c) Yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất thế chấp theo phương thức đã thoả thuận.

d) Kiểm tra, nhắc nhở bên A bảo vệ, giữ gìn đất và sử dụng đất đúng mục đích;

e) Được ưu tiên thanh toán nợ trong trường hợp xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp.

 

ĐIỀU 6: VIỆC ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP VÀ NỘP LỆ PHÍ

6.1. Việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên ……………… chịu trách nhiệm thực hiện.

6.2. Lệ phí liên quan đến việc thế châp căn hộ theo Hợp đồng này do bên ……………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

7.1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ mà bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì bên B có quyền yêu cầu xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp theo phương thức: …………………………………………………………………………………………………………………….

7.2. Việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thực hiện để thanh toán nghĩa vụ cho bên B sau khi đã trừ chi phí bảo quản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) thế chấp.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Thửa đất thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có) nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có);

c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC CỦA HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có hiệu lực pháp lý từ ngày …… tháng …. năm ……. Đến ngày …… tháng ….. năm ……

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

 

BÊN A                                                          BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

PHẦN GHI CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ:

 

Xác nhận của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc chứng thực của ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) nơi có đất thế chấp:

1. Về giấy tờ sử dụng đất: ………………………………………………………….

2. Về hiện trạng thửa đất: …………………………………………………………..

2.1. Chủ sử dụng đất: ……………………………………………………………….

2.2. Diện tích: …………………………………………………………………………

2.3. Loại đất: ………………………………………………………………………….

2.4. Thời gian sử dụng đất còn lại: …………………………………………………

2.5. Thửa đất số: ……………………………………………………………………..

2.6. Thuộc tờ bản đồ số: …………………………………………………………….

2.7. Đất sử dụng ổn định, không có tranh chấp: …………………………………..

3. Thuộc trường hợp được thế chấp quyền sử dụng đất được quy định tại điểm …… khoản ……. Điều ………. của ……………………………………………………………………………………………

 

……………….,ngày……….tháng……..năm……….
Thủ trưởng cơ quan đăng ký
(Ký, ghi rõ chức danh, họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày ……… tháng ………. năm ……… (Bằng chữ: ……………………………..…………………)

tại ……………………………………………, tôi ………………………………………, Công chứng viên, Phòng Công chứng số ……………, tỉnh/thành phố ……………………………………….

 

CÔNG CHỨNG:

– Hợp đồng thế chấp bằng căn hộ nhà chung cư được giao kết giữa bên A là …………….. và bên B là …………….; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng không vi phạm điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội:

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………………………….

– Hợp đồng này được làm thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……. tờ, ……..trang), giao cho:

+ Bên A ……. bản chính;

+ Bên B ……. bản chính;

Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

Số………………………….., quyển số …………….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

CÔNG CHỨNG VIÊN

(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn pháp lý (Mẫu số 03)

Tải mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất chuẩn pháp lý (Word/PDF): Mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ (hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất) chuẩn pháp lý

Những điều cần lưu ý để hợp đồng cầm sổ đỏ đúng chuẩn pháp lý

Hiểu đúng bản chất pháp lý của giao dịch

Đầu tiên và quan trọng nhất, hãy nhớ rằng cầm sổ đỏ theo cách gọi thông thường thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất. Sổ đỏ là giấy tờ chứng nhận quyền, không phải tài sản vật chất để cầm cố như xe máy hay điện thoại. Khi bạn thế chấp, quyền sử dụng và sở hữu đất vẫn thuộc về bạn, nhưng bên cho vay sẽ giữ bản gốc sổ đỏ như một hình thức đảm bảo. Việc nắm rõ bản chất này giúp bạn tránh nhầm lẫn và không bị lợi dụng bởi những giao dịch không minh bạch.

Kiểm tra kỹ thông tin và điều khoản cơ bản trong hợp đồng cầm sổ đỏ

Mỗi hợp đồng cầm sổ đỏ dù là mẫu tham khảo hay do các bên soạn thảo, đều phải có các thông tin cơ bản và chính xác. Bạn cần kiểm tra cẩn thận:

  • Thông tin các bên: Tên, địa chỉ, số CMND/CCCD của bạn và bên nhận thế chấp (ví dụ: Cầm Đồ Hà Nội) phải hoàn toàn chính xác.
  • Thông tin tài sản thế chấp: Số thửa đất, tờ bản đồ, địa chỉ, diện tích, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng và nguồn gốc đất phải khớp với thông tin trên sổ đỏ của bạn. Một sai sót nhỏ cũng có thể khiến hợp đồng vô hiệu.
  • Nghĩa vụ được bảo đảm: Số tiền vay, mục đích vay, thời hạn vay và mức lãi suất thỏa thuận phải được ghi rõ ràng, cụ thể.

Đọc kỹ các điều khoản tài chính về lãi suất và phí phát sinh

Đây là phần mà nhiều người dễ bỏ qua hoặc không hiểu rõ, dẫn đến những gánh nặng tài chính không lường trước.

  • Lãi suất: Hợp đồng phải nêu rõ lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn và lãi phạt (nếu có). Theo Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay. Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi luôn công khai các gói vay với lãi suất minh bạch, ví dụ từ 1.67%/tháng (tương đương 20%/năm) cho các gói dài hạn, và giải thích rõ tổng chi phí.
  • Các loại phí: Ngoài lãi suất, bạn cần tìm hiểu kỹ về phí thẩm định, phí công chứng, phí lưu giữ giấy tờ (nếu có), và đặc biệt là phí phạt trả chậm hoặc phí tất toán trước hạn. Đảm bảo mọi chi phí đều được liệt kê rõ ràng, không có “phí ẩn”. Ví dụ, nếu bạn vay 200 triệu đồng và muốn tất toán sớm, hãy hỏi rõ về mức phí phạt cụ thể trước khi ký.

Nắm rõ phương thức xử lý tài sản thế chấp khi không thực hiện nghĩa vụ

Điều khoản này quy định cách thức bên cho vay thu hồi nợ nếu bạn không trả được tiền đúng hạn. Nó phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp, ví dụ thông qua hình thức bán đấu giá tài sản. Tuyệt đối không chấp nhận các điều khoản cho phép bên nhận thế chấp tự ý định đoạt tài sản của bạn mà không tuân thủ quy định pháp luật. Cầm Đồ Hà Nội luôn ưu tiên hỗ trợ khách hàng tìm giải pháp trước khi phải tiến hành xử lý tài sản.

Bắt buộc công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm

Đây là “lá chắn pháp lý” quan trọng nhất để bảo vệ quyền lợi của bạn. Theo Luật Đất đai 2024, hợp đồng cầm sổ đỏ (thế chấp quyền sử dụng đất) bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền và đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Nếu thiếu một trong hai bước này, hợp đồng của bạn có thể bị tuyên bố vô hiệu hoặc không có hiệu lực đối kháng với người thứ ba, khiến bạn mất đi quyền lợi hợp pháp. Cầm Đồ Hà Nội cam kết hỗ trợ khách hàng hoàn tất đầy đủ các thủ tục này.

Những Điều Cần Lưu Ý Để Hợp Đồng Cầm Sổ Đỏ Đúng Chuẩn Pháp Lý
Những Điều Cần Lưu Ý Để Hợp Đồng Cầm Sổ Đỏ Đúng Chuẩn Pháp Lý

Bằng cách cẩn trọng với những lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi tham gia giao dịch thế chấp sổ đỏ, đảm bảo quyền lợi và tài sản của mình được bảo vệ tối đa.

Dịch vụ Cầm sổ đỏ, sổ hồng tại Cầm Đồ Hà Nội – Lãi suất từ 1.67%/tháng, Giải ngân trong 1H

Cầm Đồ Hà Nội là đơn vị uy tín hàng đầu với hơn 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cầm đồ, hỗ trợ đa dạng dịch vụ như cầm ô tô, cầm xe máy, cầm laptop và đặc biệt là cầm sổ đỏ, sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở).

Hiện nay, chúng tôi cung cấp dịch vụ cầm sổ đỏ Hà Nội dưới hình thức Cho vay thế chấp sổ đỏ nhanh chóng – hợp pháp – an toàn, giải ngân chỉ trong 1 giờ, lãi suất ưu đãi chỉ từ 1.67% – 3%/tháng (tương đương 20% – 30%/năm).

Khách hàng có thể lựa chọn nhiều hình thức cầm cố linh hoạt:

  • Cầm theo ngày: Lãi suất từ 30%/năm (tương đương 2.5%  –  3%/tháng)
  • Cầm theo tuần: Lãi suất từ 25%/năm (tương đương 2% –  2.5%/tháng)
  • Cầm theo thỏa thuận: Lãi suất từ 20%/năm (tương đương 1.67%  –  2%/tháng)

Điểm đặc biệt: Lãi tính giảm dần, gốc trả giảm dần. Càng trả sớm, tiền lãi càng ít, giúp tiết kiệm chi phí tối đa.

Hạn mức & quyền lợi khi cầm sổ đỏ, sổ hồng tại Cầm Đồ Hà Nội:

  • Hạn mức vay: 100 – 900 triệu đồng
  • Kỳ hạn linh hoạt: 1 – 36 tháng
  • Độ tuổi vay từ 18 – 55 tuổi
  • Giải ngân siêu tốc, chỉ trong 1 giờ làm việc
  • Thủ tục đơn giản, Chỉ cần sổ đỏ/sổ hồng chính chủ, CMND/CCCD và hồ sơ cơ bản theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Các hình thức cầm sổ đỏ, sổ hồng được hỗ trợ tại Cầm Đồ Hà Nội:

  • Cầm sổ đỏ, sổ hồng chính chủ
  • Cầm sổ đỏ, sổ hồng có hợp đồng ủy quyền hoặc mua bán được công chứng
  • Hỗ trợ khách hàng đang nợ xấu ngân hàng, miễn là tài sản hợp pháp

Ưu đãi nổi bật khi cầm sổ đỏ tại Cầm Đồ Hà Nội:

  • Trả lãi cuối ngày – Gia hạn linh hoạt, không áp lực trả hàng ngày
  • Bảo mật tuyệt đối, hồ sơ và thông tin khách hàng được giữ kín
  • Tài sản niêm phong 100%, lưu trữ an toàn theo quy chuẩn
  • Cam kết không phí ẩn, không phát sinh chi phí ngoài hợp đồng
  • Bồi thường 100% theo giá trị thị trường nếu sổ đỏ/sổ hồng xảy ra hư hỏng, thất thoát

Bảng giá lãi suất khi cầm sổ đỏ, sổ hồng Hà Nội tại Cầm Đồ Hà Nội mà bạn có thể tham khảo:

Bảng giá
Bảng giá lãi suất cầm sổ đỏ, sổ hồng tại Cầm Đồ Hà Nội
Tính năng Theo ngày Linh hoạt Theo tuần Tiết kiệm Theo thỏa thuận Nổi bật
Lãi suất năm Từ 30%/năm Từ 25%/năm Từ 20%/năm
Lãi suất tháng 2.5% – 3%/tháng 2% – 2.5%/tháng 1.67% – 2%/tháng
Tỷ lệ vay tối đa 60% – 80% giá trị thẩm định 60% – 80% giá trị thẩm định 60% – 80% giá trị thẩm định
Thời gian giải ngân Trong 1 giờ Trong 1 giờ Trong 1 giờ
Kỳ hạn Từ 1 – 36 tháng Từ 1 – 36 tháng Từ 1 – 36 tháng
Phí thẩm định & Dịch vụ Miễn phí thẩm định Miễn phí thẩm định Theo thỏa thuận
Loại hình BĐS hỗ trợ Đất thổ cư, Căn hộ Đất thổ cư, Căn hộ Đa dạng, LH để biết thêm
Hạn mức vay Từ 100 - 900 triệu Từ 100 - 900 triệu Từ 100 - 900 triệu
Độ tuổi vay Từ 18 – 55 tuổi Từ 18 – 55 tuổi Từ 18 – 55 tuổi
Chính sách bồi thường Theo giá trị thị trường nếu có thất thoát, hư hỏng sổ đỏ nhà đất Theo giá trị thị trường nếu có thất thoát, hư hỏng sổ đỏ nhà đất Theo giá trị thị trường nếu có thất thoát, hư hỏng sổ đỏ nhà đất
Hỗ trợ cầm online Có✓ Có✓ Có✓
Lãi tính giảm dần Có✓ Có✓ Có✓
Gốc trả giảm dần Có✓ Có✓ Có✓
Hết ngày gia hạn Có✓ Có✓ Có✓
Trả lãi cuối ngày Có✓ Có✓ Có✓
Phí phạt trả trước hạn Không Không Theo thỏa thuận
Bảo mật cao Có✓ Có✓ Có✓
Thủ tục nhanh gọn kín đáo Có✓ Có✓ Có✓
Giấy tờ yêu cầu cơ bản Sổ đỏ/hồng, CCCD Sổ đỏ/hồng, CCCD Sổ đỏ/hồng, CCCD
Niêm phong 100% tài sản Có✓ Có✓ Có✓
Chấp nhận nợ xấu ngân hàng Có✓ Có✓ Có✓
Hỗ trợ khách hàng 24/7 Có✓ Có✓ Có✓
Khu vực hỗ trợ Toàn Hà Nội Toàn Hà Nội Toàn Hà Nội
Điều kiện Sổ đỏ/Sổ hồng Chính chủ, không tranh chấp Chính chủ, không tranh chấp Chính chủ, không tranh chấp
Liên hệ Zalo Liên hệ Zalo Liên hệ Zalo

Thông tin liên hệ với Cầm Đồ Hà Nội:

  • Chi nhánh Hà Nội (Chi nhánh chính): 176 Đ. Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
  • Chi nhánh HCM: 523 Đ. Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Quận 9, TP.HCM
  • Hotline: 0829 079 555
  • Zalo: 0829 079 555
  • Email: hanoicamdo@gmail.com
  • Lịch làm việc: Hoạt động 24/24
  • Facebook:com/camdohanoilaisuatthap/
  • Youtube:com/@camdoxeoto
  • Tiktok:com/@camdohanoi.vn

Câu hỏi thường gặp (FAQs) về hợp đồng cầm sổ đỏ

Sổ đỏ chưa hoàn công có thế chấp được không?

Trả lời: Có thể, nhưng việc này tùy thuộc vào chính sách của từng đơn vị cho vay và đặc biệt là tình trạng pháp lý cụ thể của tài sản. Việc chưa hoàn công có thể ảnh hưởng đến giá trị thẩm định và hạn mức vay. Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi sẽ tiến hành thẩm định kỹ lưỡng hồ sơ và tình trạng thực tế của tài sản để đưa ra tư vấn chính xác nhất cho trường hợp của bạn.

Nếu tôi không trả được nợ, tài sản thế chấp sẽ bị xử lý như thế nào?

Nếu bạn không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng cầm sổ đỏ, tài sản thế chấp (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) có thể bị xử lý để thu hồi khoản nợ. Việc xử lý này sẽ tuân thủ theo thỏa thuận đã ghi rõ trong hợp đồng và các quy định của pháp luật hiện hành (ví dụ: bán đấu giá tài sản). Cầm Đồ Hà Nội luôn ưu tiên các giải pháp hỗ trợ khách hàng, tìm cách tháo gỡ khó khăn cùng bạn trước khi phải tiến hành các biện pháp xử lý tài sản.

Tôi có thể tất toán hợp đồng cầm sổ đỏ trước hạn không? Có bị phạt phí không?

Bạn hoàn toàn có thể tất toán hợp đồng trước hạn. Việc này giúp bạn chủ động về tài chính và giảm tổng số tiền lãi phải trả. Về phí phạt tất toán trước hạn, điều này sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất mà bạn đã ký kết. Cầm Đồ Hà Nội sẽ tư vấn rõ ràng cho bạn về điều khoản này ngay từ đầu, đảm bảo bạn nắm được mọi thông tin liên quan đến chi phí và quyền lợi của mình.

Hợp đồng cầm sổ đỏ cần những yếu tố pháp lý nào để được coi là đúng chuẩn?

Trả lời: Để một hợp đồng cầm sổ đỏ (thực chất là thế chấp quyền sử dụng đất) được coi là đúng chuẩn pháp lý, cần đáp ứng ba yếu tố cốt lõi:

  • Hình thức văn bản: Hợp đồng phải được lập thành văn bản rõ ràng, đầy đủ thông tin theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
  • Công chứng/chứng thực: Bắt buộc phải được công chứng hoặc chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền (ví dụ: Phòng Công chứng). Điều này xác nhận sự tự nguyện và năng lực hành vi của các bên.
  • Đăng ký giao dịch bảo đảm: Hợp đồng phải được đăng ký biến động tại Văn phòng Đăng ký Đất đai. Việc này đảm bảo hợp đồng có hiệu lực đối kháng với người thứ ba, bảo vệ quyền lợi của bạn. Cầm Đồ Hà Nội luôn hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục này.

Những điều khoản nào trong hợp đồng cầm sổ đỏ tôi cần đặc biệt chú ý trước khi ký?

Trả lời: Khi xem xét hợp đồng cầm sổ đỏ, bạn cần đặc biệt chú ý đến các điều khoản sau:

  • Lãi suất: Kiểm tra kỹ lãi suất trong hạn, lãi suất quá hạn và các khoản lãi phạt. Đảm bảo lãi suất thỏa thuận không vượt quá mức cho phép của pháp luật (ví dụ: 20%/năm theo Bộ luật Dân sự 2015).
  • Các loại phí: Nắm rõ tất cả các loại phí phát sinh như phí thẩm định, phí công chứng, phí lưu giữ giấy tờ và phí phạt tất toán trước hạn. Yêu cầu bên cho vay liệt kê minh bạch, không có phí ẩn.
  • Phương thức xử lý tài sản đảm bảo: Điều khoản này quy định cách thức bên cho vay thu hồi nợ nếu bạn không thực hiện nghĩa vụ. Phải được thỏa thuận rõ ràng và hợp pháp (ví dụ: bán đấu giá).
  • Thời hạn vay và phương thức thanh toán: Đảm bảo thời hạn và cách thức thanh toán phù hợp với khả năng tài chính của bạn.

Tôi có thể tìm mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ ở đâu và có nên sử dụng mẫu có sẵn không?

Trả lời: Bạn có thể tìm thấy các mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ tham khảo trên internet hoặc từ các nguồn thông tin pháp luật. Tuy nhiên, việc sử dụng mẫu có sẵn cần hết sức cẩn trọng. Mỗi trường hợp vay có thể có những đặc thù riêng, đòi hỏi hợp đồng phải được tùy chỉnh để phù hợp và đảm bảo tính pháp lý cao nhất. Tốt nhất, bạn nên tham khảo ý kiến chuyên gia pháp lý hoặc lựa chọn các đơn vị uy tín như Cầm Đồ Hà Nội, nơi cung cấp mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ chuẩn và tư vấn chi tiết, đảm bảo quyền lợi của bạn.

Nếu hợp đồng cầm sổ đỏ không đúng chuẩn pháp lý, tôi sẽ gặp rủi ro gì?

Trả lời: Một hợp đồng cầm sổ đỏ không đúng chuẩn pháp lý tiềm ẩn nhiều rủi ro nghiêm trọng:

  • Hợp đồng vô hiệu: Có thể bị tòa án tuyên bố vô hiệu, dẫn đến các tranh chấp phức tạp, kéo dài và tốn kém.
  • Mất quyền lợi: Bạn có thể mất đi quyền sử dụng đất hoặc không được pháp luật bảo vệ khi có tranh chấp với bên thứ ba.
  • Nguy cơ lừa đảo: Dễ trở thành nạn nhân của các đối tượng lừa đảo, chiếm đoạt tài sản nếu không có sự bảo đảm pháp lý rõ ràng.

Cầm Đồ Hà Nội đảm bảo tính pháp lý của hợp đồng thế chấp sổ đỏ như thế nào?

Trả lời: Tại Cầm Đồ Hà Nội, chúng tôi cam kết mọi giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất, hợp đồng cầm sổ đỏ đều tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2024. Chúng tôi:

  • Tư vấn minh bạch: Giải thích rõ ràng bản chất pháp lý, các điều kiện và điều khoản hợp đồng.
  • Sử dụng mẫu hợp đồng chuẩn: Cung cấp mẫu hợp đồng cầm sổ đỏ được soạn thảo kỹ lưỡng, phù hợp với quy định pháp luật.
  • Hỗ trợ công chứng và đăng ký giao dịch bảo đảm: Đảm bảo tất cả hợp đồng đều được công chứng và đăng ký đầy đủ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, mang lại sự an tâm tuyệt đối cho khách hàng.
Chia sẻ :
Picture of Cầm Đồ Hà Nội
Cầm Đồ Hà Nội
Cầm Đồ Hà Nội là đơn vị cung cấp các dịch vụ cầm đồ uy tín như cầm ô tô, cầm sổ đỏ, cầm xe máy, cầm laptop,.... với 2 chi nhánh chính tại Hà Nội và TP.HCM. Hoạt động từ năm 2017, Cầm Đồ Hà Nội nổi bật nhờ chính sách lãi suất thấp, minh bạch - từ 30%/năm với lãi suất theo ngày, 25%/năm với lãi suất theo tuần và 20%/năm với lãi suất theo thỏa thuận. Lãi được tính theo dư nợ giảm dần, gốc trả dần, khách hàng chỉ trả lãi vào cuối kỳ, không bị áp lực tài chính giữa chừng. Điểm mạnh của Cầm Đồ Hà Nội còn ở quy trình nhanh gọn, bảo mật thông tin khách hàng và hỗ trợ 24/7. Với gần 10 năm trong ngành và trên 100.000 lượt khách hàng tại 2 khu vực Hà Nội và Hồ Chí Minh được phục vụ, Cầm Đồ Hà Nội đang từng bước khẳng định vị thế là đơn vị dẫn đầu trong ngành cầm đồ tại khu vực Hà Nội và Hồ Chí Minh, mang lại giải pháp tài chính nhanh, uy tín và linh hoạt cho mọi người dân.
Bài viết liên quan:
Bài viết nhiều người xem nhất:

I. Khái Niệm Cầm Đồ: Hiểu Đúng Bản Chất Pháp Lý

Bạn tự hỏi “Cầm đồ là gì?” Dưới góc độ pháp lý và kinh doanh, cầm đồ là một hình thức cầm cố tài sản hợp pháp tại một cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ để giao kết hợp đồng vay tiền. Đây là một giải pháp tài chính có kỳ hạn, được bảo đảm bằng tài sản của chính bạn.

1. Định Nghĩa Cầm Đồ Theo Góc Độ Dân Sự và Kinh Doanh

Cụ thể, bên có nhu cầu vay tiền (người cầm đồ) sẽ giao tài sản hợp pháp của mình cho bên cung cấp dịch vụ (hiệu cầm đồ) để đổi lấy một khoản tiền nhất định. Việc này được thực hiện dựa trên sự thỏa thuận và cam kết của hai bên trong hợp đồng vay, đồng thời tuân thủ chặt chẽ các quy định của Bộ luật Dân sự và các văn bản pháp luật chuyên ngành về hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ.

Mặc dù Bộ luật Dân sự hiện hành không quy định một khái niệm cụ thể “cầm đồ”, nhưng Nghị định số 96/2016/NĐ-CP của Chính phủ (ban hành ngày 01/07/2016) về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện đã đưa ra quy định rõ ràng về “kinh doanh dịch vụ cầm đồ”. Qua đó, có thể hiểu: Kinh doanh dịch vụ cầm đồ là việc cung cấp dịch vụ cho vay tiền, với tài sản hợp pháp của người vay được dùng làm vật bảo đảm (cầm cố).

Cầm đồ là gì? quy định pháp luật về cầm đồ 2025 mới nhất
Cầm Đồ Là Gì? Quy Định Pháp Luật Về Cầm Đồ 2025 Mới Nhất Sẽ Được Camdohanoi.vn Giải Đáp Qua Bài Này.

Ví dụ thực tế: Anh Minh cần 10 triệu đồng gấp. Anh mang chiếc xe máy (đứng tên anh) đến Camdohanoi.vn. Sau khi định giá và thỏa thuận, hai bên ký hợp đồng vay 10 triệu với chiếc xe máy là tài sản cầm cố. Anh Minh sẽ nhận tiền và xe máy được Camdohanoi.vn bảo quản.

2. Quyền và Nghĩa Vụ Cơ Bản Trong Giao Dịch Cầm Đồ

  • Trong suốt thời hạn hợp đồng, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người cầm đồ. Hiệu cầm đồ (bên nhận cầm đồ) tuyệt đối không được phép định đoạt hay sử dụng tài sản đó khi chưa hết thời hạn thỏa thuận và người cầm đồ chưa vi phạm nghĩa vụ.

  • Người cầm đồ có nghĩa vụ hoàn trả khoản tiền vay (gốc và lãi) đúng thời hạn đã thỏa thuận để nhận lại tài sản của mình.

  • Điểm quan trọng cần lưu ý: Nếu hết thời hạn chuộc lại mà người cầm đồ không thực hiện nghĩa vụ thanh toán, hiệu cầm đồ có quyền xử lý tài sản cầm cố theo đúng quy định của hợp đồng và pháp luật hiện hành (thường là bán đấu giá công khai để thu hồi nợ, phần chênh lệch nếu có sẽ được hoàn trả lại cho chủ tài sản). Điều này khác với việc “đương nhiên trở thành chủ sở hữu” như nhiều người vẫn lầm tưởng, đảm bảo sự minh bạch và công bằng theo quy định pháp luật.

Điều kiện về cơ sở kinh doanh hoạt động cầm đồ
Điều Kiện Về Cơ Sở Kinh Doanh Hoạt Động Cầm Đồ, Các Điều Cần Thiết Để Mở Tiệm Cầm Đồ.

II. Đặc Điểm Nổi Bật Của Hoạt Động Cầm Đồ Hợp Pháp

Với 20 năm kinh nghiệm thực tiễn, Camdohanoi.vn đúc kết các đặc điểm chính của dịch vụ cầm đồ hợp pháp và an toàn:

1. Mục Đích Rõ Ràng: Vay Tiền Có Bảo Đảm

  • Cốt lõi của cầm đồ là phục vụ nhu cầu vay tiền mặt nhanh chóng.

  • Tài sản hợp pháp của bên cầm đồ (xe máy, ô tô, sổ đỏ, trang sức…) được dùng làm vật bảo đảm cho khoản vay, giúp giảm rủi ro cho bên cho vay và tăng khả năng tiếp cận vốn cho người vay.

2. Tuân Thủ Nghiêm Ngặt Quy Định Pháp Luật

  • Để hoạt động kinh doanh dịch vụ cầm đồ hợp pháp, bên nhận cầm đồ (hiệu cầm đồ) phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về đăng ký ngành nghề kinh doanh, an ninh trật tự, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật hiện hành (cụ thể là Nghị định 96/2016/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn liên quan).

  • Mọi giao dịch đều phải được lập thành hợp đồng rõ ràng, minh bạch, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của cả hai bên.

3. Quyền Lợi Tài Sản: Sở Hữu Của Người Cầm Đồ

  • Trong thời gian cầm cố, dù tài sản được giao cho hiệu cầm đồ bảo quản, nhưng quyền sở hữu vẫn thuộc về người cầm đồ. Hiệu cầm đồ không được quyền sử dụng hoặc định đoạt tài sản đó nếu chưa hết hạn hợp đồng và bên cầm đồ chưa vi phạm nghĩa vụ.

  • Khi người cầm đồ hoàn thành nghĩa vụ thanh toán (gốc và lãi), hiệu cầm đồ có trách nhiệm hoàn trả nguyên vẹn tài sản cho người cầm đồ.

III. Điều Kiện Kinh Doanh Dịch Vụ Cầm Đồ Theo Quy Định Mới Nhất 2025 (Cập Nhật)

Với tư cách là chuyên gia tư vấn luật pháp và tiên phong trong ngành, Camdohanoi.vn luôn cập nhật các quy định mới nhất để đảm bảo hoạt động hợp pháp. Các điều kiện này được quy định chi tiết tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP và các văn bản liên quan. Chúng tôi cũng đang theo dõi sát sao các dự thảo luật, nghị định có thể được ban hành trong năm 2025 để kịp thời cập nhật cho quý khách hàng.

1. Điều Kiện Đối Với Chủ Thể Kinh Doanh (Người Chịu Trách Nhiệm Về An Ninh, Trật Tự)

Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ không được thuộc một trong các trường hợp cấm theo quy định của pháp luật, bao gồm:

  • Đang bị điều tra, truy tố, xét xử hình sự.

  • Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc tội cố ý nghiêm trọng (từ 03 năm tù trở lên) chưa được xóa án tích, hoặc đang trong thời gian chấp hành các hình phạt liên quan đến tự do.

  • Đang bị áp dụng các biện pháp hành chính như giáo dục tại địa phương, cai nghiện bắt buộc, hoặc chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính.

  • Đối với người Việt Nam định cư nước ngoài và người nước ngoài: Phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú hợp pháp.

  • Yêu cầu đặc biệt: Người chịu trách nhiệm cần có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kinh doanh và không có tiền án, tiền sự trong 05 năm liền kề trước đó về một số hành vi vi phạm (Chống người thi hành công vụ, gây rối trật tự, cho vay lãi nặng, đánh bạc, trộm cắp, lừa đảo…).

2. Điều Kiện Đối Với Cơ Sở Kinh Doanh

  • Vị trí hợp pháp: Không được đặt trụ sở tại các khu vực pháp luật cấm (ví dụ: nhà tập thể, chung cư không có chức năng kinh doanh).

  • An toàn Phòng cháy chữa cháy (PCCC): Cơ sở phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn, quy định về PCCC theo pháp luật.

  • An ninh trật tự và an toàn công cộng: Đảm bảo các điều kiện về trật tự, an ninh công cộng theo quy định của cơ quan quản lý.

IV. Quy Định Về Lãi Suất Cầm Đồ Hợp Pháp

Lãi suất là mối quan tâm hàng đầu của khách hàng. Tại Camdohanoi.vn, chúng tôi luôn tuân thủ nghiêm ngặt quy định pháp luật về lãi suất để đảm bảo sự minh bạch và quyền lợi cho khách hàng.

  • Căn cứ Điều 29 Nghị định 96/2016/NĐ-CPĐiều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015:

    • Lãi suất vay tiền thông qua dịch vụ cầm đồ do các bên tự nguyện thỏa thuận.

    • Tuy nhiên, mức lãi suất này không được vượt quá 20% trên 1 năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật có quy định khác.

    • Nếu các bên thỏa thuận lãi suất vượt quá giới hạn này, phần lãi suất vượt quá sẽ không có hiệu lực pháp lý.

    • Trong trường hợp có thỏa thuận trả lãi nhưng không xác định rõ mức lãi suất và xảy ra tranh chấp, lãi suất sẽ được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại thời điểm trả nợ.

Camdohanoi.vn cam kết: Mức lãi suất của chúng tôi luôn nằm trong khuôn khổ pháp luật cho phép, thậm chí còn thấp hơn, mang lại giải pháp tài chính tối ưu nhất cho quý khách hàng.

V. Quy Trình Xin Giấy Phép Kinh Doanh Cầm Đồ: Hướng Dẫn Chi Tiết Từ Chuyên Gia

Là đơn vị tiên phong với 20 năm hoạt động, chúng tôi hiểu rõ từng bước để có được giấy phép kinh doanh dịch vụ cầm đồ hợp pháp.

1. Đăng Ký Ngành Nghề Kinh Doanh

Cơ sở kinh doanh phải đăng ký thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh cá thể, và trong hồ sơ đăng ký phải có ngành nghề 6492 – 64920: Hoạt động cấp tín dụng khác, Chi tiết: Dịch vụ cầm đồ.

2. Hồ Sơ Xin Giấy Phép Đăng Ký Kinh Doanh

  • Đối với Doanh nghiệp: Tùy loại hình công ty, nhưng cơ bản bao gồm Đơn đề nghị, Điều lệ công ty, Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập, bản sao hợp lệ các giấy tờ tùy thân của cá nhân/tổ chức liên quan. Đặc biệt, cần Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhà đầu tư nước ngoài).

  • Đối với Hộ Kinh Doanh: Đơn xin đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đủ điều kiện đăng ký kinh doanh (nếu có), bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (sổ hồng/sổ đỏ hoặc hợp đồng thuê có xác nhận).

3. Xin Giấy Phép An Toàn Phòng Cháy Chữa Cháy (PCCC)

Đảm bảo cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện về an toàn PCCC. Quá trình này có thể bao gồm việc xin Giấy chứng nhận PCCC hoặc biên bản kiểm tra PCCC từ cơ quan có thẩm quyền.

4. Xin Giấy Chứng Nhận Đủ Điều Kiện Về An Ninh, Trật Tự

Đây là yêu cầu bắt buộc đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện như cầm đồ, được quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP.

  • Điều kiện chung: Người đăng ký kinh doanh và cơ sở kinh doanh phải đáp ứng các tiêu chí về an ninh trật tự, không thuộc các đối tượng bị cấm kinh doanh.

  • Hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản khai lý lịch kèm Phiếu lý lịch tư pháp (hoặc bản khai nhân sự) của người chịu trách nhiệm an ninh, trật tự.

  • Thẩm quyền giải quyết:

    • Hộ kinh doanh: Công an cấp huyện.

    • Doanh nghiệp: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Công an cấp tỉnh.

  • Trình tự, thủ tục: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua bưu chính hoặc Cổng thông tin điện tử của Bộ Công an. Thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc nếu hồ sơ hợp lệ.

Lời Kết Từ Chuyên Gia Camdohanoi.vn

Qua phân tích chi tiết này, Camdohanoi.vn hy vọng quý khách hàng đã nắm vững khái niệm cầm đồ và hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến dịch vụ này, đặc biệt là những cập nhật quan trọng để đảm bảo tính hợp pháp và an toàn cho giao dịch của bạn.

Là tiệm cầm đồ uy tín số 1 Việt Nam với 20 năm kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ minh bạch, lãi suất hợp lý và tư vấn pháp lý tận tình. Đừng để những băn khoăn về pháp luật cản trở nhu cầu tài chính của bạn.

Hãy liên hệ ngay với Cầm Đồ Hà Nội để được tư vấn chuyên sâu về dịch vụ cầm đồ và các quy định pháp luật liên quan!

Quy trình cầm đồ xe ô tô tại Camdohanoi.vn

Khi có đầy đủ giấy tờ và lái xe đến cửa hàng,! Chúng tôi sẽ tiến hành thực hiện định giá tài sản và làm các thủ tục kèm hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô gồm các bước như sau:

1. Kiểm tra giấy tờ

Sau khi nhận hồ sơ của bạn, chúng tôi sẽ tiến hành đối chiếu kiểm tra tất cả các thủ tục giấy tờ liên quan xem có đúng và hợp lệ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành hay không?

Lưu ý :

  • Nếu xe ô tô của bạn không phải xe chính chủ, vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan đến hợp đồng mua/bán/ủy quyền/cho tặng/cầm cố hơp pháp từ chủ sở hữu đứng tên xe.
  • Nếu xe ô tô của bạn đã đang thế chấp ngân hàng : vui lòng chuẩn bị đẩy đủ các hợp đồng liên quan đến cầm cố thế chấp của ngân hàng, và bảng sao kê tài khoản 03 tháng gần nhất.

2. Định giá tài sản

Chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra tài sản xe ô tô của bạn để xác định giá trị tài sản và khoản vay tối đa mà chúng tôi có thể giải ngân cho bạn. Chúng tôi nhận cầm tất cả các loại xe ô tô, xe bán tải, xe du lịch, xe tải, xe đầu kéo : 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ, 16 chỗ, 29 chỗ, 49 chỗ, kể cả xe chuyên dùng, xe cổ v.v…

3. Thỏa thuận vay

Dựa trên giá trị tài sản đã định giá, chúng tôi sẽ thỏa thuận khoản vay dựa theo nhu cầu của bạn! Số tiền vay tối đa sẽ được duyệt khoảng 91% giá trị tài sản!

Ngoài ra chúng tôi cũng sẽ cung cấp giải thích chi tiết về các điều khoản như : thời hạn vay, các thông tin hợp đồng về lãi suất và các quy định về thanh toán gốc và lãi cũng như nợ quá hạn khi cầm cố tại dịch vụ cầm đồ xe ô tô của chúng  tôi.

4. Làm hợp đồng cầm cố

Nếu bạn đồng ý về các điều khoản hợp đồng, thời hạn vay cũng như lãi suất, chúng tôi sẽ tiến hành làm các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố thế chấp xe ô tô.

Bạn có thể yên tâm, chúng tôi sẽ hỗ trợ tất cả các thủ tục từ A đến Z và chịu mọi chi phí trong quá trình làm hồ sơ. Thời gian hoàn thành mất khoảng 20 phút là bạn nhận được tiền.!

5. Tiến hành giải ngân

Sau khi hoàn tất tất cả các thủ tục hồ sơ liên quan đến việc cầm cố tài sản, chúng tôi sẽ tiến hành giải ngân theo khoản vay đã thỏa thuận bằng hình thức tiền mặt hoặc chuyển khoản chỉ trong vòng 1 phút là có tiền.

6. Thông báo định kỳ ngày đóng lãi

Trước ngày đóng gốc và lãi hàng tháng khoảng từ 1 – 2 ngày, Nhân viên của chúng sẽ điện thoại nhắc nhở ngày đóng lãi để bạn có thể đóng gốc và lãi đúng hạn. Tránh các khoản phí phạt do nợ quá hạn không mong muốn.!

Trên đây là mô phỏng quy trình chuẩn của quá trình cầm xe ô tô, nhưng ở một số trường hợp cụ thể thì chúng tôi có thể linh động nhanh hơn, để quy trình được rút ngắn thì các bạn hãy gọi điện và mô tả về xe cùng toàn bộ giấy tờ xe, để chúng tôi xác mình trước khi đến nhé.

Xin cảm ơn!

Chúng tôi là tiệm cầm đồ ô tô chuyên nhận cầm xe không chính chủ có giấy tờ nguồn gốc xe rõ ràng, đặc biệt không cầm xe vi phạm pháp luật.

Nhiều lúc ta đang có xe ô tô nhưng không phải mình đứng tên muốn đem đi cầm. Đem cầm vào ngân hàng thì cũng không được vì thủ tục phiền phức và mất thời gian, lúc này hãy tìm tới Camdohanoi.vn nhé.

Giấy tờ khi cầm xe không chính chủ

Để hồ sơ được xét duyệt và giải quyết nhanh chóng, quý khách hàng vui lòng chuẩn bị các giấy tờ sau :

  • Giấy ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu xe.
  • Giấy đăng ký xe ô tô (cà vẹt xe) tài sản muốn cầm.
  • Giấy đăng kiểm xe ô tô đem đi cầm còn hạn.
  • CMND/Thẻ căn cước của người cầm và chủ sở hữu xe.
  • Sổ hộ khẩu của người cầm.

Xe không chính chủ được cầm bao nhiêu tiền?

Sau khi xét duyệt hồ sơ hợp lệ, chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra và định giá tài sản. Thông thường chúng tôi sẽ cho vay tối đa 70% giá trị xe đối với xe ô tô (xe hơi) không chính chủ.

Lưu ý : chúng tôi luôn đưa ra mức định giá đúng giá thị trường, nên quý khách có thể hoàn toàn yên tâm về giá trị tài sản. Vì chúng tôi luôn muốn hỗ trợ khách hàng lúc khó khăn.

Xe không chính chủ mà còn đang thế chấp ngân hàng?

Với trường hợp xe ô tô không chính chủ này, chúng tôi chỉ nhận cầm xe ô tô nếu :

  • Người cầm phải là chủ sở hữu xe (Đứng tên đăng ký trên cà vẹt xe).
  • Phải có giấy chứng nhận ủy quyền hợp pháp từ chủ sở hữu tài sản.

Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn thêm.

Lãi suất cầm xe không chính chủ

Có nhiều cách tính nhưng tùy trường hợp vay ngắn hạn, trung hạn, hoặc dài hạn mà chúng tôi sẽ áp dụng mức lãi suất phù hợp nhất. Thông thường vẫn chỉ khoảng từ 3% – 4%/tháng.

Lưu ý : Với trường hợp xe không chính chủ, chúng tôi chỉ áp dụng mức vay ngắn hạn hoặc tối đa không quá 6 tháng.

Chúng tôi xin đưa ra khái niệm về xe ô tô mất giấy tờ để cho quý khách hình dung như sau: Đây là một loại xe hợp pháp chính chủ, nhưng trong quá trình sử dụng chủ xe có thể bị đánh dơi hay bị mất trộm bộ giấy tờ xe, mà trong thời gian hiện tại chưa có thời gian để đi làm lại.

Nhưng do công việc lại cần tiền gấp nên mới tìm một đơn vị cầm cố để cầm chiếc xe ô tô loại này.

Bản thân Camdohanoi.vn cũng đã tham khảo các luật sư về quyền hạn của chủ xe trong trường hợp mất giấy tờ này, và hoàn toàn chủ xe có thể ang chiếc xe của mình đi cầm cố tại các tiệm cầm đồ uy tín.

Thủ tục cầm xe ô tô mất giấy tờ

  • Sổ hộ khẩu bản chính
  • Chứng minh nhân dân của khách hàng
  • Sổ đăng kiểm bản photo hay ảnh chụp
  • Cà vẹt xe bản photo hay ảnh chụp

Lãi suất cầm xe mất giấy tờ

Cũng giống như khi cầm xe đủ giấy tờ, lãi suất tại Camdohanoi.vn cũng luôn là thấp khi cầm xe mất giấy.

Hiện lãi suất giao động từ 20%-30%/ 1 năm cho thời hạn vay từ 3-5 tháng.

Dịch vụ cầm ô tô không giấy tờ

Cầm đồ ô tô không giấy tờ cũng là một trong những hình thức cầm đồ khá phổ biến hiện nay. Ô tô không giấy tờ không phải là loại xe không giấy có giấy tờ, mà là do một số vấn đề mà khách hàng đánh mất giấy tờ của xe hoặc quên giấy tờ ở nhà nên chưa kịp mang giấy tờ xe theo để cho tiệm cầm đồ thấy xe đó là hợp pháp.

Xe không giấy tờ ở đây có nghĩa là xe thuộc quyền sở hữu của người đi cầm xe, xe không phải là xe ăn trộm, ăn cắp. Bạn cần nắm rõ điều này trước khi mang xe đến cầm đồ. Việc thỏa thuận giữa 2 bên sẽ được tiến hành nếu không có vấn đề gì phát sinh. Khi đến cầm đồ, khách hàng phải cam kết tất cả các thông tin trên là chính xác. Tránh trường hợp trục trặc liên quan đến vấn đề tranh chấp thì khách hàng hoàn toàn phải chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.

Để tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, camdohanoi chấp nhận các trường hợp xe không giấy tờ để cầm cố. Không chỉ ô tô không giấy tờ mà xe máy không giấy tờ vẫn được chấp nhận cầm cố. Bạn hãy mang xe đến cửa hàng chúng tôi để được định giá xe và hỗ trợ vay vốn nhanh nhất có thể.

Điều kiện cầm đồ xe ô tô không giấy

Không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng, không cần chứng minh thu nhập như cầm cố giấy tờ tùy thân. Cầm đồ ô tô không giấy tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô chính chủ hoặc không chính chủ nhưng phải hợp pháp
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Không có lệnh truy nã

Thủ tục để cầm xe ô tô không giấy tờ

Vì là cầm ô tô không giấy tờ nên thủ tục phức tạp hơn cầm ô tô chính chủ có giấy tờ. Trước khi bạn mang xe đến cửa hàng cầm đồ bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân ( bản gốc )
  • Sổ hộ khẩu gia đình.
  • Bằng lái xe

Khi bạn mang xe đến cửa hàng, bạn làm theo sự chỉ dẫn của nhân viên cửa hàng. Ngoài ra bạn cần làm một bản cam kết về quyền sở hữu chiếc xe, xác nhận chiếc xe mang đến cầm không phải xe ăn trộm, ăn cắp. Sau khi khách hàng làm bản cam kết, thì nhân viên cửa hàng tiến hành thẩm định và định giá chiếc xe.

Dịch vụ cầm xe ô tô trả góp

Xin giới thiệu chúng tôi Camdohanoi.vn là một tiệm cầm đồ uy tín trong lĩnh vực cầm xe ô tô đang thế chấp ngân hàng, Dịch vụ cầm đồ tại Hà Nội và tphcm đang phát triển mạnh, có hệ thống kho bãi giữ xe rộng rãi và quy định bảo quản tài sản của khách rất chuyên nghiệp.

Điều kiện cầm xe ô tô trả góp

Điệu kiện thì đơn giản không nhiều thủ tục rườm rà như vay ngân hàng. Cầm đồ ô tô trả góp tại Hà Nội & tphcm chỉ yêu cầu khách hàng đáp ứng những điều kiện sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên
  • Có xe ô tô đang trả góp chính chủ
  • Có chứng minh thư, sổ hộ khẩu
  • Có hợp đồng tín dụng với ngân hàng
  • Có lịch sử trả cả gốc và lãi với ngân hàng
  • Không có lệnh truy nã

Chứng minh thư để xác định chủ thể cầm đồ cũng như thông tin để làm hồ sơ vay. Việc yêu cầu khách hàng đủ 18 tuổi để phù hợp với độ tuổi pháp luật quy định (đủ năng lực hành vi dân sự). Ngoài ra không cần thêm bất kì điều kiện nào khác.

Thủ tục khi cầm xe ô tô đang trả góp như sau:

Khi bạn đi cầm xe thì hiện tại thường có hai trường hợp mà các bạn đang bị bối rồi không biết chuẩn bị thủ tục giấy tờ như thế nào? hãy đọc kỹ phía dưới bạn sẽ biết mình sẽ chuẩn bị ghì cho việc đi cầm oto nhé.

Thủ tục khi bên đi cầm là cá nhân:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của cả 2 vợ chồng nếu đã kết hôn.
  • Giấy xe ô tô bản photo công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Giấy ủy quyền hoặc hợp đồng mua bán có công chứng của chủ xe (chính chủ).
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Thủ tục khi bên đi cầm là công ty:

  • Chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của giám đốc công ty.
  • Giấy xe ô tô bản công chứng từ ngân hàng cho vay, giấy đăng kiểm.
  • Hợp đồng đặt cọc mua xe.
  • Hợp đồng vay vốn (trả góp).

Chỉ cần những thủ tục giấy tờ trên là bạn có thể vay ngay khoản tiền từ 50 triệu đến 2 tỉ đồng tùy vào giá trị chiếc ô tô của bạn. Nhân viên của cửa hàng Camdohanoi.vn sẽ định giá sát nhất với thị trường, đảm chiếc xe của bạn không đi đến 5km, xe luôn được bảo quản trong kho cẩn thận nên đảm bảo sự an toàn.