Theo pháp luật Việt Nam, không có tên gọi chính thức là “biên nhận cầm đồ” hay “giấy vay tiền cầm đồ”. Các giao dịch này được gọi là Hợp đồng cầm cố tài sản (với tài sản là động sản) theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015.
Hợp đồng cầm cố tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cầm cố giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên nhận cầm cố để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ.
Dưới đây là mẫu hợp đồng cầm cố tài sản theo đúng chuẩn quy định của Bộ luật Dân sự 2015 được đội ngũ của Cầm Đồ Hà Nội biên soạn mà bạn có thể xem qua.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
…………………………………………….
HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN
Tại …………………………………… chúng tôi gồm có
Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ………… tháng …………. năm …………. tại …………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ……………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………
Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):
Ông(Bà): ……………………………………………………………………………………………………………………..
Sinh ngày: …………………………………………………………………………………………………………………………
Chứng minh nhân dân số: ……………….. cấp ngày ………… tháng …………. năm …………. tại …………………..
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ……………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM
1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ………… đ (bằng chữ: ……………………………………………………………………………. đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
ĐIỀU 2
TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Tài sản cầm cố là …………………………………………….., có đặc điểm như sau:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Theo ………………………………………………………………………………………………………………………………………… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.
3. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên ……………………………….. giữ.
(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
ĐIỀU 3
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ
1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ………… đ (bằng chữ: ………………………………………………………………………… đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Nghĩa vụ của bên A:
– Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;
– Đăng ký việc cầm cố nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;
– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gìn tài sản cầm cố, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
– Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A không được tiếp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;
2. Quyền của bên A
– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;
– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Nghĩa vụ của bên B:
– Giữ gìn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;
– Không được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;
– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.
ĐIỀU 8
PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Bên A cam đoan:
a. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
b. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
c. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
d. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
e. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
g. Các cam đoan khác…
Hình ảnh của mẫu hợp đồng cầm cố tài sản






Tài File PDF mẫu mẫu hợp đồng cầm cố tài sản
Cần chuẩn bị những thông tin gì khi làm mẫu hợp đồng cầm đồ?
Thông tin về các bên liên quan
Đây là phần quan trọng nhất, bao gồm thông tin chi tiết về cả bên cầm cố (Bên A) và bên nhận cầm cố (Bên B).
- Họ và tên: Cần điền đầy đủ họ tên của cả hai bên.
- Ngày sinh: Thông tin ngày, tháng, năm sinh.
- Số CMND/CCCD: Ghi rõ số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân, ngày cấp, và nơi cấp.
- Hộ khẩu thường trú: Địa chỉ hộ khẩu chính thức.
- Chỗ ở hiện tại: Địa chỉ nơi sinh sống hiện tại (nếu khác với hộ khẩu thường trú).
Thông tin về tài sản cầm cố và khoản vay
- Nghĩa vụ được bảo đảm: Ghi rõ số tiền vay (nợ gốc), bằng cả số và chữ. Các điều kiện chi tiết khác về khoản vay thường được tham chiếu đến một hợp đồng tín dụng riêng.
- Tài sản cầm cố: Liệt kê chi tiết tài sản được dùng để cầm cố. Thông tin này cần cụ thể, bao gồm các đặc điểm nhận dạng của tài sản.
Các cam đoan
Mặc dù phần này thường là văn bản chuẩn, nhưng bạn cần đảm bảo rằng cả hai bên đã đọc và hiểu rõ nội dung cam đoan, đặc biệt là các điều khoản như:
- Thông tin về bản thân và tài sản là đúng sự thật.
- Tài sản cầm cố không có tranh chấp hoặc bị xử lý bởi cơ quan nhà nước.
- Việc ký kết hợp đồng là hoàn toàn tự nguyện.
Giải quyết tranh chấp từ hợp đồng cầm đồ
Khi phát sinh tranh chấp do hợp đồng không rõ ràng, các bên có thể giải quyết theo các phương thức sau, dựa trên Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 và Luật Thương mại 2005:
- Thương lượng: Đây là phương thức ưu tiên. Hai bên tự thảo luận và đưa ra giải pháp hòa giải.
- Hòa giải: Các bên có thể nhờ một bên thứ ba trung gian (hòa giải viên) để hỗ trợ tìm kiếm giải pháp.
- Giải quyết tại Tòa án hoặc Trọng tài: Nếu thương lượng và hòa giải không thành, một trong hai bên có quyền khởi kiện ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết tranh chấp.
Lưu ý về công chứng:
- Theo Khoản 2, Điều 124, Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng cầm cố tài sản không thuộc trường hợp bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.
- Tuy nhiên, việc công chứng hợp đồng cầm cố tại phòng công chứng có thể giúp tăng tính pháp lý, bảo đảm tính xác thực của giao dịch và làm cơ sở vững chắc hơn khi có tranh chấp xảy ra.
Cầm Đồ Hà Nội – Dịch vụ cầm đồ uy tín tại Hà Nội
Cầm Đồ Hà Nội là đơn vị cung cấp các dịch vụ cầm đồ uy tín như cầm ô tô, cầm sổ đỏ, cầm xe máy, cầm laptop,…. với 2 chi nhánh chính tại Hà Nội và TP.HCM.
Hoạt động từ năm 2017, Cầm Đồ Hà Nội nổi bật nhờ chính sách lãi suất thấp, minh bạch – từ 30%/năm với lãi suất theo ngày, 25%/năm với lãi suất theo tuần và 20%/năm với lãi suất theo thỏa thuận. Lãi được tính theo dư nợ giảm dần, gốc trả dần, khách hàng chỉ trả lãi vào cuối kỳ, không bị áp lực tài chính giữa chừng.
Thông tin liên hệ với Cầm Đồ Hà Nội:
- Chi nhánh Hà Nội (Chi nhánh chính): 176 Đ. Đình Thôn, Mỹ Đình, Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Chi nhánh HCM: 523 Đ. Đỗ Xuân Hợp, Phước Long B, Quận 9, TP.HCM.
- Hotline: 0829 079 555.
- Zalo: 0829 079 555.
- Email: hanoicamdo@gmail.com.
- Lịch làm việc: Hoạt động 24/24.
- Facebook: https://www.facebook.com/camdohanoilaisuatthap/.
- Youtube: https://www.youtube.com/@camdoxeoto.
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@camdohanoi.vn.